Entry 道 |
道 dạo |
|
#C2: 道 đạo |
◎ Như 𨄹 dạo
|
鞋從且道泣山川 Hài [giày] thong thả dạo khắp sơn xuyên. Hoa Yên, 31a |
〇 身閑道恰西東 唐細𱑕秋塊倍紅 Thân nhàn dạo khắp tây đông. Đường tới mười thu khỏi bụi hồng. Ức Trai, 23a |
道 đạo |
|
#A1: 道 đạo |
◎ Lẽ tự nhiên, lề lối ứng xử ở đời.
|
鷂𱝧 𩵜𧿆道自然 Diều bay cá dảy đạo tự nhiên. Ức Trai, 36a |
〇 沛道 碎𪰛磊道𡥵 Phải đạo tôi thời lỗi đạo con. Hồng Đức, 67a |
〇 𡗶固 氣隂陽道𡗶𥙩𦷾麻堵 㝵固義𡞕𫯳道㝵𥙩𦷾麻𢧚 Trời có khí âm dương, đạo trời lấy đấy mà đủ. Người có nghĩa vợ chồng, đạo người lấy đấy mà nên. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 27b |
〇 鮦鮗𢝙道 鮦鮗 穉𨔈道穉𫅷𨀐道𫅷 Đòng đong vui đạo đòng đong. Trẻ chơi đạo trẻ, già rong đạo già. Lý hạng, 33b |
◎ Học thuyết, tôn giáo, tín điều
|
獴𦹵固情慕道沙門 Muông cỏ có tình mộ đạo Sa Môn. Thiên Nam, 117a |
〇 体事𨔍𫜵丕連信麻咹𮥷罪嗔召道 Thấy sự lạ làm vậy liền tin mà ăn năn tội, xin chịu đạo [Thiên Chúa]. Ông Thánh, 5a |
◎ Tiếng trỏ một đơn vị (quân lính, khu vực, văn bản…)
|
當蒸賊𠄼道拯埃孟欣 Đương chưng giặc năm đạo chẳng ai mạnh hơn. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 32a |
〇 𫜵蔑道符㧅 𢬣 柴保𧗱𣈙娘乙固胎 Làm một đạo bùa đeo tay. Thầy bảo về rày nàng ắt có thai. Thiên Nam, 85a |
〇 於低 𧵆庙𧵆厨 拯㤇辰 𥙩道符朱㤇 Ở đây gần miếu gần chùa. Chẳng yêu thì lấy đạo bùa cho yêu. Lý hạng, 33b |