Entry 運 |
運 vần |
|
#A2: 運 vận |
◎ Luân chuyển, đổi thay không ngừng.
|
機牟署化𦊚務運 冬𨆝巴𨑮夢没春 Cơ mầu thợ hoá [hoá công] bốn mùa vần. Đông cuối ba mươi, mồng một Xuân. Hồng Đức, 1a |
〇 初𫢩治乱𢬭運 埋埃乃特拯分貞埃 Xưa nay trị loạn đổi vần. May ai nấy được chẳng phần riêng ai. Thiên Nam, 53a |
〇 埃𪟽𱥺𬌓自然 固欺拱動旦𨕭轉運 Ai ngờ một tấm tự nhiên. Có khi cũng động đến trên chuyển vần. Phan Trần, 7b |
〇 共料𥄮眜移蹎 𦓡𡥵造𡏦運典 Cũng liều nhắm mắt dời chân. Mà xem con tạo xoay vần đến đâu. Truyện Kiều, 24a |
〄 Đặt nồi cơm đã cạn lên tro than nóng cạnh bếp lửa và thỉnh thoảng xoay đều cho chín cơm.
|
惜台紇𥺊𤽸銀 㐌扜渃浊 吏運滩苫 Tiếc thay hạt gạo trắng ngần. Đã vo nước đục lại vần than rơm. Hợp thái, 16b |
運 vận |
|
#A1: 運 vận |
◎ Chuyên chở, chuyển đi.
|
紅舟船運粮中 買吏計歇中弄船𫀅 “Hồng chu”: thuyền vận lương xong. Mới lại kê hết trong lòng thuyền xem. Ngọc âm, 27a |
◎ Số mệnh, gặp điều tốt lành hoặc rủi ro.
|
事机造化坤咍 𡗶固店𣈜運固 盛衰 Sự cơ tạo hoá khôn thay. Trời có đêm ngày, vận có thịnh suy. Thiên Nam, 127b |
〇 渚泥荼㙁菴𩄲 駭𢭗耨塊運尼𱺵欣 Chớ nề dưa muối am mây. Hãy nương náu khỏi vận này là hơn. Phan Trần, 5b |
〇 俱夷﨤沛運深癡 Cụ gì gặp phải vận thâm sì. Giai cú, 11b |
#C1: 運 vận |
◎ Bận, mặc quần áo.
|
運紙運檑 身根固礙之 顛白 Vận giấy [vải thô] vận sồi [lụa sợi thô], thân căn có ngại chi đen bạc. Cư trần, 23a |
〇 鞋𦹵𤗽真𠫾董嵿 襖逋涓𦛋運聲腔 Hài cỏ điệp chân đi đủng đỉnh. Áo bô quen cật [lưng] vận xênh xang. Ức Trai, 43a |
〇 𨉟𤷍𦛋運襖𦁣 𢚸朋𩄲渃庄𢥈調之 Mình gầy cật [lưng] vận áo go. Lòng bằng mây nước chẳng lo điều gì. Thiền tông, 6a |
〄 Buộc vào, áp vào.
|
觀浪姉呐咍牢 没調𱺵没 運𠓨苦𦖑 Quan rằng: Chị nói hay sao. Một điều là một vận vào khó nghe. Truyện Kiều, 3a |
運 vờn |
|
#C2: 運 vận |
◎ Chờn vờn: lay động nhấp nhô, phảng phất.
|
方之准尼溪𡶀創朗𩄲𤐜陳運 Phương chi chốn này khe núi sáng láng, mây khói chờn vờn. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 38b |