Entry 退 |
退 lui |
|
#B: 退 thoái |
◎ Như 雷 lui
|
課這退覃蔭吏 庫台風月𧵑 茄些 Thuở giá lui [biến đi], đầm ấm lại. Kho đầy phong nguyệt của nhà ta. Hồng Đức, 41b |
退 thoái |
|
#A1: 退 thoái |
◎ Lùi lại, lui bước.
|
曳礼麻退 Dấy lạy mà thoái. Phật thuyết, 32a |
〇 歇敬歇辰皮進退 馬貪馬曳湼英䧺 Hết kính hết thìn [gìn, giữ] bề tiến thoái. Mựa tham mựa dái [sợ] nết anh hùng. Ức Trai, 43b |
退 thói |
|
#C2: 退 thoái |
◎ Tính nết, tập quán, nếp quen.
|
忘財對色 乙尋朱沛退龎公 Vong tài đổi sắc, ắt tìm cho phải thói [nết, lề thói] Bàng Công. Cư trần, 23b |
〇 娘呈妾本几圭 鴈鴻涓退盃皮 岸橷 Nàng trình: Thiếp vốn kẻ quê. Nhạn hồng quen thói vui bề ngàn dâu. Thiên Nam, 79b |
〇 吏群氷扒酉觥 𫜵之仍退𥘷名 𠽋唭 Lại còn bưng bít giấu quanh. Làm chi những thói trẻ ranh nực cười. Truyện Kiều, 33a |
〇 欺耒埃闷吟 噲𱺵蹺退喃哪 唯傳 Khi rồi ai muốn ngâm nga. Gọi là theo thói nôm na dõi truyền. Trinh thử, 19b |
〇 退權吼𠾶𱺵例 𠰘侯勿表𠫾𧗱苦信 Thói quyền khỏng khảnh là lề. Miệng hầu vắt vẻo đi về khó tin. Hoa tiên, 13a |
退 thôi |
|
#C2: 退 thoái |
◎ Như 催 thôi
|
赤虱 步臘灰世 𱤽棖答㯿 焒披買退 “Xích sắt”: bọ rệp hôi thay. Sạch giường, đập sạp, lửa bời mới thôi. Ngọc âm, 61a |
〇 西子披退漂胣客 太眞沁㐌𠽋 味香 Tây Tử phơi thôi, xiêu dạ khách. Thái Chân tắm đã, nức mùi hương. Hồng Đức, 47b |
退 thối |
|
#C2: 退 thoái |
◎ Có mùi bốc lên khó ngửi do bị ruỗng nát.
|
𧋻對兜辭昆𧋉退 猫噞之磊𠰘𬛈乘 Rắn đói đâu từ con cóc thối. Mèo thèm chi chối miếng nem thừa. Hồng Đức, 58b |
退 thui |
|
#C2: 退 thoái |
◎ Thui thủi: lặng lẽ một thân một mình.
|
自低𧣳𣷭邊𡗶 𤓢湄退退圭𠊛𱥺身 Từ đây góc bể biên trời. Nắng mưa thui thủi quê người một thân. Truyện Kiều, 19b |