Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
迻 đi
#F2: xước ⻍⿺多 đa
◎ Như 𪠞 đi

道路唐哿饒㝵專迻

“Đạo lộ”: đường cả nhiều người chuyên đi.

Ngọc âm, 5b

別𱏫 塘挓𰸑蹊 淡𠦳渚易迻𧗱朱能

Biết đâu đường sá khắt khe. Dặm ngàn chưa dễ đi về cho năng.

Thu dạ, 5b

〄 Chuyển động nhằm thực hiện điều gì đó.

紅塵苫債苔間 防欺𬌥対補咹 迻𦓿

“Hồng trần” rơm chất đầy gian. Phòng khi trâu đói, bỏ ăn đi cày.

Ngọc âm, 32b

〄 Tiếng trỏ xu hướng hoặc kết quả hành động.

步㹥區迻吏𱸳

Bọ chó xua đi lại về.

Ngọc âm, 60b

迻 đưa
#F2: xước ⻍⿺多 đa
◎ Lay động, chuyển dẫn.

愈僊迻隊 𨀈神僊

Gió tiên đưa đòi bước thần tiên.

Hoa Yên, 31a

梭日月 迻戈某丿

Thoi nhật nguyệt đưa qua mỗ phút.

Ức Trai, 30b

䊚式 鉑欺霜用 倘味花課𩙍迻

Giồi thức bạc khi sương rụng. Thoảng mùi hoa thuở gió đưa.

Hồng Đức, 31a

䀡花擼裊囬鞭 𫗃 迻香𨔍 讖𡃚㗂賖

Xem hoa trỏ nẻo hồi tiên. Gió đưa hương lạ, sấm rền tiếng xa.

Phan Trần, 1b

節皮𡥵燕迻梭 韶光𠃩𱑐㐌外 𦒹𨑮

Tiết vừa con én đưa thoi. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.

Truyện Kiều, 1b

妬埃𬛩網空迻𠱋𡥵空喝英除𨢇沁

Đố ai nằm võng không đưa, ru con không hát, anh chừa rượu tăm.

Nam lục, 8b

〄 Tiễn đi, rước đến.

婆夫人蒸衛茹𫯳𤾓具車迻𦷾

Bà phu nhân chưng về nhà chồng, trăm cỗ xe đưa đấy.

Thi kinh, I, 15a

迻𠊛𲈳𠓀逴𠊛𲈳𡢐

Đưa người cửa trước, rước người cửa sau.

Truyện Kiều, 20b

𠸦埃窖迻塘指𡓃

Khen ai khéo đưa đường chỉ lối.

Yên Đổ, 17a

挭𥺊迻𫯳㗂哭呢𡁛

Gánh gạo đưa chồng, tiếng khóc nỉ non.

Lý hạng, 4a

𢞂惺𡥙婿哭迻𱙘

Buồn tênh cháu rể khóc đưa bà.

Nam lục, 8a

〄 Đong đưa: chuyển qua chuyển lại (mắt liếc qua liếc lại).

𢪀命於盎蒌荼 𧯶𢧚尋㗂𨒟 迻共𠊛

Nghĩ mình ở áng rau dưa. Há nên tìm tiếng đong đưa cùng người.

Phan Trần, 9b

麻𡥵𠊛世𱺵𠊛𨒟迻

Mà con người thế là người đong đưa.

Truyện Kiều, 30a

師兄齋拙娓𫅷冬迻

Sư huynh chải chuốt, vãi già đong đưa.

Sơ kính, 10b

〄 Mang, đem.

帖名迻旦楼紅 𠄩边共𥆁𠄩𢚸拱於

Thiếp danh đưa đến lầu hồng. Hai bên cùng liếc, hai lòng cũng (cùng) ưa.

Truyện Kiều, 46a

礼迻旦賻𡥵辰𠤆收

Lễ đưa đến phụ [tiền giúp tang sự] con thì chớ thu.

Yên Đổ, 12b

◎ Trao cho, trao tặng.

哭傕卞買迻昆朱柴

Khóc thôi bèn mới đưa con cho thầy.

Thiên Nam, 73a

𠄩英𨷑襊 迻𦺓朱咹

Hai anh mở túi đưa trầu cho ăn.

Lý hạng, 31b