Entry 迷 |
迷 mây |
|
#C2: 迷 mê |
◎ Hơi nước từ mặt đất bốc lên tụ thành đám nơi lưng chừng trời (từ đó gây mưa).
|
密雨[迷]撫庄湄 野雲 𬲇退勿為隊方 “Mật vũ”: mây phủ chẳng mưa. “Dã vân”: gió thối vật vờ đòi phương. Ngọc âm, 1a |
迷 mê |
|
#A1: 迷 mê |
◎ Ngây dại, lú lẫn, mơ màng, không còn tỉnh táo nữa.
|
𢚸迷時𪜀類凣債道聖 Lòng mê thì ra loài phàm, trái đạo thánh. Cổ Châu, 3a |
〇 姅襘占包耒 迷如職蝴蝶 Nửa gối chiêm bao rồi, mê như giấc hồ điệp. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 36b |
〇 吏強迷𢠨心神 吏強𥪸朗秦銀𫽄𦋦 Lại càng mê mẩn tâm thần. Lại càng đứng lặng tần ngần chẳng ra. Truyện Kiều, 3a |
〇 醒迷𥢆仍盘桓 𱜢𡽫渃些唩園𱗑兜 Tỉnh mê riêng những bàn hoàn. Nào non nước tá, ủa vườn tược đâu. Nhị mai, 31a |
〄 Lỗi lầm, lầm lạc.
|
源干蚤𦤾蒸低 𨷑傳敎法𫜵柴救迷 Nguồn cơn tao đến chưng đây. Mở truyền giáo pháp làm thầy cứu mê. Thiền tông, 1b |
〇 払牢渚蕯滝迷 吹埃改節变𱻊朱當 Chàng sao chửa tát sông mê. Xui ai cải tiết biến nghì cho đang. Trinh thử, 9b |
〇 𫥨𢬣济度朱𠊛𣷷迷 Ra tay tế độ cho người bến mê. Thạch Sanh, 4a |
〄 Say đắm, ham thích đến ngây người.
|
名拯恾 包利拯迷 Danh chẳng màng bao, lợi chẳng mê. Hồng Đức, 74a |
〇 庒迷為色𪽝醝為情 Chẳng mê vì sắc bởi say vì tình. Trinh thử, 9b |
〇 𠻽𢀭𢀨㐌醝迷 𥙩埃砥柱𫜵碑𥪝𠁀 Mồi giàu sang đã say mê. Lấy ai để trụ làm bia trong đời. Đại Nam, 51a |
〇 具尼迷 𡛔實羅迷 嬸客𫅷箕拱𡃍𡃊 Cụ này mê gái thật là mê. Thím khách già kia cũng gớm ghê. Giai cú, 13b |
〄 Mê mải: tê dại, héo hon.
|
香強焠𢚸陀迷𬏽 𦎛強𤐝淚吏珠滇 Hương càng đốt lòng đà mê mải. Gương càng soi lòng lại châu chan. Chinh phụ, 5b |
#C1: 迷 mê |
◎ Nón mê: nón lá đã cũ nát.
|
碎捉尺𡽫迷襖 [𧙼] 𠊛𫜵官一字隔重 Tôi xóc xách nón mê áo rách. Người làm quan nhất tự cách trùng. Lưu Bình, 1a |