Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
蹥 lăn
#F2: túc 𧾷⿰連 liên
◎ Lăn lóc: Xoay trở vật vã.

𧡊払蹥躅虐𣵶 㤕払妾沛𨀈移蹎𫥨

Thấy chàng lăn lóc ngược xuôi. Xót chàng thiếp phải bước dời chân ra.

Giai cú, 26a

蹥 len
#F2: túc 𧾷⿰連 liên
◎ Chen chân bước tới.

杜釋奴𥈶 別信 蹽城𠼶𠻴奴蹥𠇮󱚢

Đỗ Thích nó nom biết tin. Leo thành nín lặng nó len mình vào.

Thiên Nam, 67a

秩塊天厨脱 󰕷𨕭 𫔸𧯄瀋瀋𱥺塘蹥

Chợt khỏi Thiên Trù thoắt dẫy lên. Cửa hang thăm thẳm một đường len.

Xuân Hương, 17a

◎ Len lỏi: luồn lách, chen chân đến.

塘𡹡蹥𨇒𦋦外天關

Đường ghềnh len lỏi ra ngoài Thiên Quan.

Đại Nam, 47a

渚蹥𨇒倖求權𱐭 讒坡朱辱几𣦍󰃬

Chớ len lỏi hãnh cầu quyền thế. Gièm pha cho nhọc kẻ ngay lành.

Âm chất, 9a

◎ Len lén: rón rén, đi nhẹ bước.

武公蹥蹥𨀈連

Võ công len lén bước lên.

Vân Tiên, 27b

蹥 lẻn
#F2: túc 𧾷⿰連 liên
◎ Như 輦 lẻn

墻東𢯦動䏾梗 𢩽窻 㐌𧡊楚卿蹥𠓨

Tường đông lay động bóng cành. Rẽ song đã thấy Sở Khanh lẻn vào.

Truyện Kiều, 23b

蹥 lén
#F2: túc 𧾷⿰連 liễn
◎ Len lén: rón rén, bước đi kín đáo, nhẹ nhàng.

武公蹥蹥𨀈連 𱍝𣘃𢴿桂𱑬船踖賖

Võ công len (lén) lén bước lên. Xuống cây chèo quế dời thuyền tếch xa.

Vân Tiên, 27b

蹥 trằn
#F2: túc 𧾷⿰連 liên
◎ Trằn trọc: nghĩ ngợi miên man, vật vã không yên.

𧡊払蹥躅虐𣵶 㤕払妾沛𨀈移 蹎𫥨

Thấy chàng trằn trọc ngược xuôi. Xót chàng thiếp phải bước dời chân ra.

Giai cú, 26a