Entry 踸 |
踸 chậm |
|
#F2: túc 𧾷⿰甚 thậm |
◎ Trễ nải, không nhanh nhạy.
|
盃𤽗 阮鵬舉固度量麻踸 Bui ngươi Nguyễn Bằng Cử có độ lượng mà chậm. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 30a |
〇 水精呂𨀈踸蹎 哃哃浽𢠣 恩𫜵讎 thuỷ Tinh lỡ bước chậm chân. Đùng đùng nổi giận đem ân làm thù. Đại Nam, 4b |
〇 責𡗶牢吏扒𫅷 底𠊛蹎踸眜𤍶 困台 Trách trời sao lại bắt già. Để người chân chậm mắt loà khốn thay. Thạch Sanh, 7a |
〄 Chậm chạp: trễ nãi, không kịp thời.
|
娘法渚踸臘如焒急𢀥𫜵 Nương phép chớ chậm chạp, như lửa kíp vâng làm. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 43a |
踸 giẫm |
|
#F2: túc 𧾷⿰甚 thậm |
◎ Đạp chân lên.
|
𨁪𦋦𥒥漏漏 群曰勿頭群𨁪踸蹎 Dấu vào ra đá làu làu. Còn vết vật đầu, còn dấu giẫm chân. Thiên Nam, 88a |
〇 丐𪂲丐𪅥丐𪇌 𫳵𡮠踸𪽣 穭翁唉𪂲 Cái cò, cái vạc, cái nông. Sao mày giẫm ruộng lúa ông hỡi cò. Lý hạng, 12b |
踸 giậm |
|
#F2: túc 𧾷⿰甚 thậm |
◎ Như 𫏊 giậm
|
𨀈𫴋船 蹎踸蹀𠀧 Bước xuống thuyền chân giậm (dậm) nhịp ba. Lý hạng, 47a |
〇 隻船𮥷英踸𥓉𥓉 英辰扲䋥姑𨉓魄𠀧 Chiếc thuyền nan anh giậm thình thình. Anh thời cầm lưới, cô mình phách ba. Thanh hoá, 45b |