Entry 賞 |
賞 thững |
|
#C2: 賞 thưởng |
◎ Lững thững: còn đang lãng đãng vô định.
|
耨𧗱圭𪧘閉饒春 朗賞渚離䋥塵 Náu về quê cũ bấy nhiêu xuân. Lững thững chưa lìa lưới trần. Ức Trai, 14a |
賞 thưởng |
|
#A1: 賞thưởng |
◎ Xem ngắm, chiêm ngưỡng.
|
抉竹𨀈戈 𢚸𤂬 賞梅𧗱蹅俸𦝄 Quét trúc bước qua lòng suối. Thưởng mai về đạp bóng trăng. Ức Trai, 8b |
〇 及𢧚夫婦糟糠 固楼邀月 固場賞花 Cặp nên phu phụ tao khang. Có lầu yêu nguyệt, có tràng thưởng hoa. Thiên Nam, 40a |
◎ Ban vật phẩm để khen tặng.
|
賞乙當麻拯蒸私 罰乙沛麻拯蒸濫 Thưởng ắt đáng mà chẳng chưng tư. Phạt ắt phải mà chẳng chưng lạm. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 45a |
〇 席排賞將犒軍 喑𤿰陣習情楽軍 Tiệc bày thưởng tướng khao quân. Om thòm trống trận, rập rình nhạc quân. Truyện Kiều, 48b |
〇 賞朱𤾓两金銀 𦓡封爵當朝一品 Thưởng cho trăm lạng kim ngân. Mà phong tước đương triều nhất phẩm. Thạch Sanh, 14b |