Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
𤽗㐱咍呐恪拯朋吒 課怒朗丕貧弼丕
Ngươi chỉn hay nói, khác chẳng bằng [như] cha thuở nọ lặng vậy, bằn bặt vậy.
Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 5a
𢀭默分𢢯𢚸約 窒安貧意古例
Giàu mặc phận, nguôi lòng ước. Rất an bần, ấy cổ lề.
Ức Trai, 31b
〇 棋鉑𱺵博绳貧 𪽣娘𬥓歇𢯧蹎𠓨拱
Cờ bạc là bác thằng bần. Ruộng nương bán hết, xỏ chân vào cùm (còng).
Lý hạng, 28b
丕𢧚併役求婚 貧𲎩 併妬朱𧷺買冲
Vậy nên tính việc cầu hôn. Mần răng tính đó cho tròn mới xong.
Sơ kính, 22a