Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
象 tuồng
#A2: 象 tượng
◎ Dường như, hẳn là thế.

些群朗蕩 𬈋之女 象固𡗶排達為

Ta còn lãng đãng làm chi nữa. Tuồng có trời bày đặt vay.

Ức Trai, 18a

核意實𤍌 象悶𫜵神像丕為

Cây ấy thực thiêng, tuồng muốn làm thần tượng vậy vay.

Cổ Châu, 9a

貝𤽗共及象拱固緣柴四丕

Với ngươi cùng gặp, tuồng cũng có duyên thầy tớ vậy.

Truyền kỳ, II, Tử Hư, 69a

〄 Tuồng mảng (mắng): đâu như đã từng nghe rằng.

象𠻵 身㝵朋客 及舘丕 几𪠞戈麻几吏𫃸

Tuồng mảng: Thân người bằng khách gặp quán vậy. Kẻ đi qua mà kẻ lại nối.

Truyền kỳ, I, Long Đình, 15b

象 tượng
#A1: 象 tượng
◎ Con voi. Quân cờ thuộc bậc cao trong bàn cờ tướng.

琹樞歇馬碁樞象 𪀄扒工棱亇扒𬇚

Cầm khua hết mã, cờ khua tượng. Chim bắt trong rừng, cá bắt ao.

Ức Trai, 31b

◎ Hình ảnh, tranh vẽ chân dung.

𡧲時香焒罕灰 𨕭撩 𱥺象 𤽸堆𱥤𪵟

Giữa thì hương lửa hẳn hoi. Trên treo một tượng trắng đôi lông mày.

Truyện Kiều, 20a

〄 Mường tượng: hình dung ra, nhớ lại được.

家山𪧘群忙象 身事𫅷丙呐能

Gia sơn cũ còn mường tượng. Thân sự già biếng nói năng.

Ức Trai, 34b

侈𦣰欺意群恾象 永永韶鈞㗂於𦖻

Xảy nằm khi ấy còn mường tượng. Vẳng vẳng thiều quân tiếng ở tai.

Hồng Đức, 8b