Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
讒 gièm
#A2: 讒 sàm
◎ Như 談 gièm

呵限𠅜讒坡朋𡶀 𢚸恩愛羕蘿

Há hẹn lời gièm pha bằng núi, lòng ân ái dường lá.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 6b

秉彝羅仉忠誠 𦖑讒麻女加刑據𫳵

Bỉnh Di là kẻ trung thành. Nghe gièm mà nỡ gia hình cớ sao.

Đại Nam, 30b

〄 Đặt điều này nọ xúi bẩy người ta.

崔㝵杜讒遁多渃恪

Xui [khiến, bị] người dỗ gièm trốn đi nước [xứ, quê] khác.

Phật thuyết, 19a

讒 sàm
#A1: 讒 sàm
◎ Như 𲁰 Sàm

結𠅜讒鄧𠅜𠲝 拯兜𫜵甚欣意

Kết lời sàm (gièm), dựng lời dối, chẳng đâu làm thậm hơn ấy.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 49a

〄 Sàm sỡ: suồng sã, quá trớn, thiếu đứng đắn.

𨃌霜渚𪤍橋藍 𢜝吝巾過󱡾讒炘庄

Giày sương chưa nện cầu Lam. Sợ lần khân quá ra sàm sỡ chăng.

Truyện Kiều, 10b

讒 sờm
#C2: 讒 sàm
◎ Sờm (sàm) sỡ: suồng sã, quá trớn.

𨃌霜 渚𪤍橋藍 𢜝吝巾過󱡾讒炘庄

Giày sương chưa nện cầu Lam. Sợ lần khân quá ra sờm sỡ chăng.

Truyện Kiều, 10b