Entry 謹 |
謹 ghín |
|
#A2: 謹 cẩn |
◎ Giữ gìn, thận trọng. Giữ chặt.
|
或於工渃 㝵庄咍謹喃沛㝵牟卢 Hoặc ở trong nước người, chẳng hay ghín nắm, phải người mưu lừa. Phật thuyết, 19b |
〇 蒸𠅜 𥪞茹謹 拯可呐丕 Chưng lời trong nhà ghín [giữ kín], chẳng khả nói vậy. Thi kinh, II, 26b |
〇 𫏾𨍦須謹念憂愛 Trước sau tua ghín niềm ưu ái. Sô Nghiêu, 11a |
〄 Rất mực cẩn trọng.
|
恒拞畑𦷫花蜍奉 柴恭敬謹固湼 Hằng khêu đèn hái hoa, thờ phụng thầy cung kính ghín có nết. Cổ Châu, 2b |
〇 𠀲奔𢀭鬼恠𤄮 謹渚交結 Đứa buôn giàu quỷ quái nhiều, ghín chớ giao kết. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 26a |
◎ Nên, cần phải.
|
仍㐌体𦷾謹合赧朗或許囉蔑𠅜 禍侯移典蒸奴丕 Nhưng đã thấy đấy, ghín hợp nín lặng. Hoặc hở ra một lời, họa hầu di [chuyển] đến chưng nô vậy. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 17b |
謹 kín |
|
#C2: 謹 cẩn |
◎ Không có chỗ hở, không để lộ ra, không thể thấy được.
|
体㝵納納隐碎謹命 Thấy người nép nép ẩn chui kín mình. Ngọc âm, 54b |
〇 情書蔑幅封群謹 𫗃尼𱏫强𩦓𫀅 Tình thư một bức phong còn kín. Gió nơi đâu gượng mở xem. Ức Trai, 73b |
〇 𬮌營柳謹康康㨂 船𡓁蘭掑𠱆𠱆歌 Cửa doanh liễu kín khăng khăng đóng. Thuyền bãi lan kề dắng dắng ca. Hồng Đức, 8a |
〇 𩄲秦鎖謹窻𦂛 𡏧紅料裊𠫾𧗱占包 Mây Tần khóa kín song the. Bụi hồng liệu nẻo đi về chiêm bao. Truyện Kiều, 6a |
〇 鬪㺔𪽞夜𢪀浪謹台 Giấu voi ruộng rạ nghĩ rằng kín thay. Trinh thử, 14b |
〇 圖衾殮𠤆泥醜卒 謹蹎𢬣頭𨃴辰傕 Đồ khâm liệm chớ nề xấu tốt. Kín chân tay đầu gót thì thôi. Yên Đổ, 12b |
◎ Quảy, gánh đem về.
|
茶煎渃謹月刁𧗱 Trà tiên [đun] nước kín [múc lấy] nguyệt đeo về. Ức Trai, 18b |
〇 蔑茹阿蛮汫 謹庄𣴓 Một nhà A Man giếng kín [lấy nước] chẳng cạn. Cổ Châu, 6b |
謹 ngẩn |
|
#C2: 謹 cẩn |
◎ Ngẩn ngơ: Như ngẩn
|
觥墙𦋦𱍸尋頺 謹魚 Quanh tường ra ý tìm tòi ngẩn ngơ. Truyện Kiều, 7a |
〇 園春 桃槾謹魚坤皮 Vườn xuân đào mận ngẩn ngơ khôn bì. Phương Hoa, 25a |
〇 𫽄沛官𦓡𫽄沛民魚魚謹謹化𫥨𠽂 Chẳng phải quan, mà chẳng phải dân. Ngơ ngơ ngẩn ngẩn hoá ra đần. Giai cú, 17b |
〇 錢貞摸倍摸傍 摸蒌𬞷𤉗摸娘謹魚 Tiền trinh (chinh) mua vội mua vàng. Mua rau muống héo, mua nàng ngẩn ngơ. Lý hạng B, 159a |
〄 Ngớ ngẩn: vẻ lơ mơ, vớ vẩn, không biết gì.
|
魚謹𠫾𥽤枚𫼻特 轉尼𢖮罕劍咹𡚢 Ngớ ngẩn đi xia [chier: ỉa], may vớ được. Chuyến này ắt hẳn kiếm ăn to. Giai cú, 14b |