Entry 謨 |
謨 mo |
|
#C2: 謨 mô |
◎ Bẹ cau khô. Mặt mo: kẻ bất nhân, mặt dày như đeo mo nang.
|
群當推擬𡢐 謨㐌𧡊於𱏫引𠓨 Còn đang suy trước nghĩ sau. Mặt mo đã thấy ở đâu dẫn vào. Truyện Kiều, 25a |
謨 mò |
|
#C2: 謨 mô |
◎ Rình mò: lén dò xét, nghe ngóng.
|
曳𠊛涓 脉曳𪀄𰈏謨 Dái [e ngại] người quen mạch [đường đi lối lại], dái chim rình mò. Thiên Nam, 130a |
謨 mô |
|
#C1: 謨 mô |
◎ Tiếng tỏ ý phủ định, hoặc phát vấn (như đâu, nào).
|
蹎𪮏油怛皮坤挼 𧚢襖拯群謨易嗔 Chân tay dầu đứt, bề khôn nối. Xống áo chẳng còn, mô dễ xin. Ức Trai, 48a |
〇 𧍋謨傲虐轎旦迎昂 無𢬣空庒固泊鐄 Ngài mô [ông nào] ngạo ngược, kiệu đến nghênh ngang, vô tay không chẳng có bạc vàng . Mai trò, 5b |
〇 𣈜𣈜𫥨𥪸邊滝 𠳨𠶀住俚 𱜢𫯳碎謨 Ngày ngày ra đứng bên sông. Hỏi thăm chú lái nào chồng tôi mô. Lý hạng B, 154b |
〄 Mô tê: đời nảo đời nào, lâu lắm.
|
英徐㛪自 課謨躋 空兮扑蘿空兮底芽 Anh chờ em từ thuở mô tê. Không hề bóc lá, không hề để nha [mọc mầm]. Thanh hoá, 4a |
謨 mu |
|
#C2: 謨 mô |
◎ Như 模 mu
|
蟹匡謨𧍆 “Giải khuông”: mu cua. Nam ngữ, 80a |
謨 mua |
|
#C2: 謨 mô |
◎ Như 摸 mua
|
𡗄𤄮謨𨢇𦧘求神迻鬼自然拯 𠰷丕 Gồm nhiều mua rượu thịt cầu thần đưa quỷ, tự nhiên chẳng lo vậy. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 5a |
〇 半庄渚女謨朱礼 為 怒嗔停[蠡]𠲢 Bán chăng chớ nỡ mua cho rẻ. Vay nợ xin đừng lãi lấy đau. Sô Nghiêu, 15a |
〇 俸空謨惱職愁𢪀𱜢 Bỗng không mua não chuốc (chác) sầu nghĩ nao. Truyện Kiều, 5b |
〇 易𠦳𨫀麻謨㗂唭 Dễ đem vàng nén mà mua tiếng cười. Sơ kính, 11b |
〇 岌𡹞渃沚戈岧 𱙘𫅷摺𢜫謨㺧𡠣𫯳 Gập ghềnh nước chảy qua đèo. Bà già tấp tểnh mua heo cưới chồng. Lý hạng, 6b |
謨 mùa |
|
#C2: 謨 mô |
◎ Như 𱐷 mùa
|
謨夏荧惑現𪡔𣈜長 Mùa hạ huỳnh hoặc hiện ra ngày trường. Ngọc âm, 1b |