Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
几𤼸𠅜𣦍意䐗呐麻㐌沛折 几排 𠅜諛意固賞麻拯沛刑
Kẻ dâng lời ngay ấy, chửa nói mà đã phải giết. Kẻ bày lời dua ấy, có thưởng mà chẳng có hình.
Truyền kỳ, III, Na Sơn, 29b
〇 諛 諛𩈘 悅𢛨𢚸
“Du”: dua trước mặt. “Duyệt”: ưa trong lòng.
Tự Đức, IV, 1b