Entry 論 |
論 chọn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Như 𢮪 chọn
|
夫人論特𣈜𫅜 買[传]𢶿揲𠸼 生倍鐄 Phu nhân chọn được ngày lành. Mới truyền dọn dẹp, mời sinh vội vàng. Nhị mai, 44b |
論 dọn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Dồn lại, thu gọn lại.
|
愁冬強刻強苔 𠀧秋 論吏没𣈜𨱽稽 Sầu đong càng khắc càng đầy. Ba thu dọn lại một ngày dài ghê. Truyện Kiều, 6a |
論 lọn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Trọn hết, khắp suốt.
|
徘徊𣎃論𣈜輸 𢚸㐌忌𨕭頭[𫤤]𤐝 Bồi hồi tháng lọn ngày thâu. Trong lòng đã cậy trên đầu sáng soi. Phan Trần, 9b |
論 lộn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Đảo trở, không xuôi thuận.
|
慈㕸拱𨖅西竺 𩙌沕朱𢧚沛論繚 Buồm từ rắp cũng sang Tây Trúc. Gió vẩn cho nên phải lộn lèo. Xuân Hương, 7a |
〄 Quay trở lại.
|
艮魚吏論𧗱尼庯坊 Ngẩn ngơ lại lộn về nơi phố phường. Trống quân, I, 15a |
〄 Đánh lẫn, đánh tráo.
|
𫽄牟[遁]主時軍論𫯳 Chẳng màu [giống, loài] trốn chúa thì quân lộn chồng. Truyện Kiều, 37a |
〄 Tác động qua lại.
|
拱𱺵蔑户吏恨論饒 Cùng là một họ lại hờn lộn nhau. Thiên Nam, 57b |
〇 𤙭顛朂論𤙭鐄 𠄩𡥵朂聀 挄𫴋滝 Bò đen húc lộn bò vàng. Hai con húc chắc đâm quàng xuống sông. Thanh hoá, 12b |
〄 Lẫn lộn: xen lẫn nhau, không phân biệt được.
|
獸棱蒸吝論所鬪眞 Thú rừng chưng lẫn lộn thửa dấu chân. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 23a |
〇 鍮鐄吝論庄𱒇 Thau vàng lẫn lộn chẳng ngờ. Chúa Thao, 5a |
論 luận |
|
#A1: 論 luận |
◎ Bàn bạc, bình phẩm.
|
卞遣𣦆詔边東边西 𡖼𡎢論事文 Bèn khiến trải chiếu bên Đông bên Tây, sánh ngồi luận sự văn. Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 41b |
〇 別徐𱺵等𮎦雄 别娘 拱預軍中論盘 Biết Từ là đấng anh hùng. Biết nàng cũng dự quân trung luận bàn. Truyện Kiều, 52a |
〄 Tính toán, cân nhắc lựa chọn.
|
童浪柴寔固才 嗔𩲡脈論排𫇿之 Đồng rằng: Thầy thiệt có tài. Xin vào coi mạch luận bài thuốc chi. Vân Tiên C, 18a |
論 lụn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Lụi tàn, rữa nát.
|
庄埃[召] {波沓}淩 章{阿論}湼 Chẳng ai chịu chôn đắp, sưng chương lụn nát. Phật thuyết, 20a |
〇 香論碁殘席客催 Hương lụn [lụi tàn] cờ tàn tiệc khách thôi. Ức Trai, 4b |
論 luồn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Đan xen lẫn nhau.
|
鬪㝵𠫾羅𥒥𤷱 唐花 咏勿竹論 Dấu người đi la-đá mòn. Đường hoa vướng vất trúc luồn. Ức Trai, 10a |
◎ Thu nép mình mà đi qua. Chịu nhún chạy vạy.
|
併排律妬論低 固𠀧𤾓两役尼買吹 Tính bài lót đó luồn đây. Có ba trăm lạng việc này mới xuôi. Truyện Kiều, 13b |
論 rộn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Náo nhiệt, nhộn nhịp.
|
㳥拉廢興𥋳沕論 鐘回今古𦗏彊毛 Sóng rập phế hưng coi vẫn rộn. Chuông hồi kim cổ lắng càng mau. Bà Huyện, 43b |
〇 𩶪鱩鯱鯁𩹹鮋 𫃚 絁𬗢𦀎論都𦋦𠓨 Cháy, trôi, hố, ngạnh, giếc, rô [các loài cá]. Vóc the là lượt rộn đua ra vào. Chàng Chuối, 7b |
論 soạn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Như 𢮪 soạn
|
卞論卷指南尼 㐌通天地吏咍 人情 Bèn soạn quyển “Chỉ nam” này. Đã thông thiên địa, lại hay nhân tình. Ngọc âm, Tựa, 1a |
論 trọn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Từ đầu chí cuối, suốt hết.
|
論課冬恒如𤇮 律務夏矯答𧜖 Trọn (lọn *tlọn) thuở đông hằng nhờ bếp. Suốt mùa hạ kẻo đắp chăn. Ức Trai, 15b |
〄 Vẹn toàn, chu tất.
|
課迈倘 於工弄渚 林神婆論奴 Thuở mười tháng ở trong lòng chửa, trăm thần bà trọn no [đủ hết]. Phật thuyết, 10b |
〇 傷牢朱院時傷 併牢 朱論每塘時𠳐 Thương sao cho vẹn thì thương. Tính sao cho trọn (lọn) mọi đường thì vâng. Truyện Kiều, 29a |
〇 𤯨特㗂𨕭𠁀論院 Sống được tiếng trên đời trọn vẹn. Yên Đổ, 12a |
論 trộn |
|
#C2: 論 luận |
◎ Như 遁 trộn
|
論棹排𨖲鎫𡗄蒌𤂬𬏓味 Trộn trạo bày lên mâm gồm rau suối vài vị. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 25a |
〇 芙𢬅論𫊚共𱽐牛𡽫麻𦹳 Trầu tem trộn thuốc cùng bông ngâu non mà thơm. Thanh hoá, 57b |