Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
請 thảnh
#C2: 請 thỉnh
◎ Thảnh thơi: Như 󱯻 thảnh

從容也𠃅清齋 謝山僧吏請台𨖲塘

Thong dong giã mái thanh trai. Tạ sơn tăng lại thảnh thơi lên đường.

Sơ kính, 34a

𱢻光𩄲浄請台 固𠊛𡊨越𨖲制𲈫伽

Gió quang mây tạnh thảnh thơi. Có người đàn việt [nhà sư] lên chơi cửa già [chùa].

Truyện Kiều, 43b

請 thểnh
#C2: 請 thỉnh
◎ Nhẹ tênh, nhẹ nhõm (thênh thểnh).

𢪀哴佛 固良緣 𤿤慈弭請𲈾禅𢌌𣾺

Nghĩ rằng Phật có lương duyên. Bè từ nhẹ thểnh cửa thiền rộng khơi.

Sơ kính, 32a

杏元 𦖑𤏣事情 拮光廣病𨏄清請𠊛

Hạnh Nguyên nghe tỏ sự tình. Cất quang quảng bệnh, nhẹ thênh thểnh người.

Nhị mai, 44b

餞迻𨢇祝𱎓󰬾𱔩 青請帆𱝩𱥯𱘓滝

Tiễn đưa rượu chuốc vài ba chén. Thênh thểnh buồm bay mấy dặm sông.

Giai cú, 39b

請 thỉnh
#A1: 請 thỉnh
◎ Rước mời.

謳羅𠼦婆阿蛮𪠞請柴丕

Âu là mượn bà A Man đi thỉnh thầy vậy.

Cổ Châu, 7a

〄 Cầu xin.

𤽗季嫠𦖑朱𦷾𠄩㝵明忱浪些特𠅜請丕

Ngươi Quý Ly nghe cho đấy. Hai người mừng thầm rằng ta được lời thỉnh vậy.

Truyền kỳ, III, Đà Giang, 66a

#C1: 請 thỉnh
◎ Gióng lên.

傳柴動𫪹請鍾 念經寂滅引 塘依皈

Truyền thầy dộng trống thỉnh chuông. Niệm kinh Tịch Diệt dẫn đường y quy.

Thiên Nam, 94a

◎ Thủng thỉnh: chậm rãi, từ từ.

𧡊𠳒統請如制 順𠳒払拱呐吹拖扽

Thấy lời thủng thỉnh như chơi. Thuận lời chàng cũng nói xuôi đỡ đòn.

Truyện Kiều, 34a

𡥵猫統請𧣳城 旦䀡爭鬪𦋦情𫜵牢

Con mèo thủng thỉnh góc thành. Đến xem tranh đấu ra tình làm sao.

Trinh thử, 16b

請 xểnh
#C2: 請 thỉnh
◎ Ngoảnh mặt rời xa.

[钱]𠖿泊沚曾 旁旦 茹𧁷𢬣空饒請𠫾

Tiền ròng bạc chảy từng băng đến. Nhà khó tay không nhiều xểnh đi.

Trạng Trình, 14a

◎ Xểnh xểnh: xủng xẻng, tiếng những đồng tiền va chạm nhau.

道怒義尼 百㗂𠰏 𦖑𥹰請請吏銅[钱]

Đạo nọ nghĩa này trăm tiếng bướm. Nghe lâu xểnh xểnh lại đồng tiền.

Trạng Trình, 2a