Entry 調 |
調 đều |
|
#C2: 調 điều |
◎ Bằng nhau, không chênh lệch, không so le.
|
𥴙菊秋黄乃落 𡑝梅雪泊支調 Giậu cúc thu vàng nảy (nẩy) lác [lác đác]. Sân mai tuyết bạc chia đều. Ức Trai, 55a |
〇 𨋤𥙩才藝辱辱調平 雙塘𫏾所典擬共欣𠦳欣𤾓 So lấy tài nghệ nhúc nhúc đều bằng, song đường trước [tiền đồ] thửa đến nghĩ cùng hơn nghìn hơn trăm. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 63a |
〇 觥𢆥𣈜 𣎃調如𱥺 Quanh năm ngày tháng đều như một. Giai cú, 12b |
〄 Hầu khắp, hết thảy, nhất loạt, cùng như nhau.
|
調哿盃明 Đều cả vui mừng. Phật thuyết, 32a |
〇 埃埃調固𠄩昆𬑉 撑泊油蒸 𤽗 Ai ai đều có hai con mắt. Xanh bạc dầu chưng mặt chúng ngươi. Ức Trai, 41 |
〇 旦厨求嗔調時特如所悶 Đến chùa cầu xin, đều thời được như thửa muốn. Cổ Châu, 12b |
〇 𤽗調 仍署閑些羅神醫丕 Chúng ngươi đều những thợ hèn, ta là thần y vậy. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 4b |
〇 𩈘𥆾埃乃調驚 Mặt nhìn ai nấy đều kinh. Truyện Kiều, 3b |
〇 𠇍几𢧚坤 調固𤵺 𫜵𠊚固𤵺 買𢧚坤 Mấy kẻ nên khôn đều có dại. Làm người có dại mới nên khôn. Giai cú, 3b |
調 điều |
|
#C1: 調 điều |
◎ Sai đưa đi. Khiến cho chuyển đi.
|
㐱合調 典獄九幽 Chỉn hợp [nên] điều đến ngục Cửu U. Truyền kỳ, IV, 24a |
〄 Pha trộn, quấy chất lỏng.
|
𠊚唭浪劔才梁棟 所役調羮倍 𱥯吝 Người cười rằng kém tài lương đống. Thửa việc điều canh bội mấy phần. Ức Trai, 69a |
◎ Khoản, mục, đầu việc (trong sự việc, sự tình, luật lệ…).
|
擼捤撅𣰴擒蔑幹 冉牟襊錦𨇜𤾓調 Trỏ vẫy quạt lông cầm một cán. Nhiệm mầu túi gấm đủ trăm điều. Hồng Đức, 75a |
〇 𱙎㛪駡女調欣舌 蔀伴朱咍湼實時 Anh em mựa nỡ điều hơn thiệt. Bầu bạn cho hay nết thật thà. Sô Nghiêu, 9a |
〇 忍旦官連共奔半𧜖挼穭蚕各每調 Nhẫn đến quan trên cùng buôn bán chăn nuôi lúa tằm các mọi điều. Cổ Châu, 13a |
〇 仍調𧡊㐌𤴬疸𢚸 Những điều trông thấy đã đau đớn lòng. Truyện Kiều, 1a |
〇 欺運𧺂𣅶干顛 調𢘽調坤𢘾布𡥙 Khi vận đỏ, lúc cơn đen, điều dại điều không nhờ bố cháu. Yên Đổ, 15b |
〇 𠊛坤辰呐姅調拱坤 Người khôn thì nói nửa điều cũng khôn. Lý hạng, 20b |
◎ Màu đỏ hoa đào.
|
焒床部袋錦花 生昌襖𧺀忍 牙裙調 Rỡ ràng bộ đãy gấm hoa. Xênh xang áo gấm, nhẩn nha quần điều (đào). Sơ kính, 22a |
調 điệu |
|
#A1: 調 điệu |
◎ Bắt giải đi.
|
卞差萬毒𩧍𠫾 扒侯該調即 時𨖲低 Bèn sai Vạn Độc [tên một thiên thần] ruổi đi. Bắt Hầu Cai điệu tức thì lên đây. Thiên Nam, 96a |
◎ Dáng vẻ, cách thức, khúc nhạc.
|
玉搊卒輸味𠯪 花𡖼朝清劍調唭 Ngọc so vẻ tốt, thua mùi ngát. Hoa sánh chiều thanh, kém điệu cười. Hồng Đức, 63b |
〇 琴𢫝𠀧調歌牟𠄼宮 Cầm rung ba điệu, ca mầu năm cung. Sơ kính, 31a |
〇 湼𢞂如菊調𤷍如梅 Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai. Truyện Kiều B, 16b |
〇 隘雲怨調琵琶 𨁪𨃐𡽫馬 𱎈坡𢧚图 Ải mây (vân) oán điệu tì bà. Dấu giày non Mã, sương pha nên đồ. Hoa tiên, 16a |
調 đìu |
|
#C2: 調 điều |
◎ Đìu hiu: buồn vắng.
|
𤞺呌㕭𠴎班𡗶最 鬼 哭調囂陣月鈄 Cáo kêu eo óc ban trời tối. Quỷ khóc đìu hiu trận nguyệt tà. Hồng Đức, 57a |
〇 𡽫祈墓只𦝄撩 𣷷淝𫗄𠺙調囂 𱥯塸 Non Kỳ mộ chỉ trăng treo. Bến Phì gió thổi đìu hiu mấy gò. Chinh phụ, 7b |
〇 圭𠊛風景調囂 𦝄清𩙌𠖾𱻌朝重埃 Quê người phong cảnh đìu hiu. Trăng thanh gió mát dường chiều chòng ai. Nhị mai, 5b |
〇 調囂𦰟柳如潭曷湄 Đìu hiu ngọn liễu như đầm hạt mưa. Hoa tiên, 27a |