Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
詠 váng
#C2: 詠 vịnh
◎ Váng vất: quấy quá, qua loa.

固夢自然 吏固核 事𫜵詠勿乙群迡

Có mống (mộng) tự nhiên lại có cây. Sự làm váng vất ắt còn chầy.

Ức Trai, 11b

詠 vành
#C2: 詠 vịnh
◎ Vành vạnh: tròn trịa.

詠咏𱻌朋彙 日月

Vành vạnh dường bằng vầng nhật nguyệt.

Hồng Đức, 50b

訴姮 娥闭渃𡽫 暈群詠詠節群康康

Tỏ hằng nga bấy nước non. Vầng còn vành (vạnh) vạnh, tiết còn khăng khăng.

Thiên Nam, 92a

詠 vạnh
#C2: 詠 vịnh
◎ Vạnh, vạnh vạnh: Như 永 vạnh

奴𱜢別特 𢚸知己 詠𡽫西月蔑彙

No nao biết được lòng tri kỷ. Vạnh non tây, nguyệt một vầng.

Ức Trai, 54a

訴姮娥闭渃𡽫 暈群 詠詠節群康康

Tỏ hằng nga bấy nước non. Vầng còn vạnh vạnh, tiết còn khăng khăng.

Thiên Nam, 92a

詠 vắng
#C2: 詠 vịnh
◎ Vắng vắt: Như 咏 vắng

昆𦫼𡮉𡮉隔 紅塵 詠勿𦊛務仍伴親

Con lều mọn mọn cách hồng trần. Vắng vắt tư mùa những bạn thân.

Ức Trai, 29a

詠 vịn
#C2: 詠 vịnh
◎ Bám vào, tựa vào.

知年詠𥒥𫹣𬨠 細尼雲 洞𧵆𨑗𩄲[󰮨]

Tri Niên vịn đá leo lên. Tới nơi vân động gần trên mây lừng.

Dương Từ, tr. 26

詠 vịnh
#A1: 詠 vịnh
◎ Làm thơ tả cảnh ngụ tình.

斷膓𱺵𢼂世𱜢 排𦋦世𱍸詠𠓨世箕

Đoạn trường là số thế nào. Bài ra thế ấy, vịnh vào thế kia.

Truyện Kiều, 5b

涓才卽景詠題 𨕭鞍買詠 古詩没牌

Quen tài tức cảnh vịnh đề. Trên yên mới vịnh cổ thi một bài.

Nhị mai, 26b