Entry 詞 |
詞 tờ |
|
#C2: 詞 từ |
◎ Mảnh giấy. Hai trang gấp lại là một tờ trong sách in ván khắc.
|
卞𥙩囉蔑卷𥪞𪮏襖 紙倣𤾓詞 Bèn lấy ra một quyển trong tay áo, giấy phỏng trăm tờ. Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 53b |
〇 𤾓𨤔如印詞紙𤽸 𠦳𢆥群買丐春𩇢 Trăm vẻ như in tờ giấy trắng. Ngàn năm còn mãi cái xuân xanh. Xuân Hương B, 16a |
〇 𤂬鐄洒没湥情 篆香詞紙𱔩羮拱𱺵 Suối vàng rảy một giọt tình. Nén (triện) hương tờ giấy chén canh cũng là. Nhị mai, 23a |
〇 𥘀鉑括詞絏 Nén bạc đâm toạc tờ giấy. Nam lục, 38a |
〄 Văn bản.
|
𤽗仲逵卞隊娘蘂卿典 保𥙩𠅜實詞交書 𢭂朱 Ngươi Trọng Quỳ bèn đòi nàng Nhị Khanh đến, bảo lấy lời thực, tờ giao thư trao cho xem. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 26b |
〇 小姐浪意詞 㕸命萡吀洳𲈳空 Tiểu thư rằng ý trong tờ. Rắp đem mệnh bạc xin nhờ cửa Không. Truyện Kiều, 40b |
〄 Hình dung vẻ phẳng lặng, im ắng.
|
隘𤎕𤐜狼空女撅 𣷭清 樓蜃滂如詞 Ải tắt khói lang không nữa quét. Bể thanh lầu thận [loài nghêu sò] phẳng như tờ. Hồng Đức, 63a |
〇 𱟧空冷𡴯 如詞 𨁪車馭㐌𱪁瀘𣻕撑 Buồng không lạnh ngắt như tờ. Dấu xe ngựa đã rêu lờ mờ xanh. Truyện Kiều, 2a |
詞 từ |
|
#A1: 詞 từ |
◎ Một thể thức thi ca với những câu dài ngắn khác nhau.
|
𤽗潤之因𢭂朱集古今詩話 共𡽫詞𣷭曲 Ngươi Nhuận Chi nhân trao cho tập “Cổ kim thi thoại”, cùng non từ bể khúc. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 44b |
#C1: 詞 từ |
◎ Trỏ thời điểm hoặc địa điểm khởi đầu sự tình.
|
詞𱙘眉據於茄 底默老𠫾桧𧗱老餒 Từ nay bà mày cứ ở nhà, để mặc lão đi củi đem về lão nuôi. Thạch Sanh, 5b |