Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
詔 chéo
#C2: 詔 chiếu
◎ Lệch, không ngay ngắn.

芻𫳭詔皿号曰 𣈙毛螺

Sò lông chéo miệng hiệu viết [gọi rằng] rày “mao loa”.

Ngọc âm, 59a

詔 chiếu
#A1: 詔 chiếu
◎ Sắc lệnh, lời truyền của nhà vua.

詔𫴋 𠄼𩄲挸𦟐紅

Chiếu xuống năm mây [trỏ vua] kén má hồng.

Hồng Đức, 63b

遣官太守於𲈾城待詔旨

Khiến quan thái thú ở cửa thành đợi chiếu chỉ.

Truyền kỳ, II, Long Đình, 13a

#C1: 詔 chiếu
◎ Tấm trải kết bằng cói hoặc mảnh tre.

𦣰固詔𧜖朱蔭押

Nằm có chiếu chăn cho ấm áp.

Ức Trai, 45b

𢚸些拯羅詔 拯可捲特丕

Lòng ta chẳng là chiếu. Chẳng khả cuốn được vậy.

Thi kinh, II, 2a

𱱇𥙩蒸詔結竹炪𥙩蒸𱫻𣛿樁

Trải lấy chưng chiếu kết trúc, đốt lấy chưng nến nhựa thông.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 66b

對花𢯰𫴋詔[𦣰] 𧊉蜂𠖤吏喑喑四圍

Đổi hoa lót xuống chiếu nằm. Bướm ong bay lại ầm ầm tứ vi.

Truyện Kiều, 20b

官拯官辰民 詔中亭𡴯仰𡎢𨕭

Quan chẳng quan thì dân, chiếu trong đình ngất ngưởng ngồi trên.

Yên Đổ, 17b

唒𡎥𲈳数揕𧏵 詔花簟錦空𫯳拱虚

Dẫu ngồi cửa sổ chạm rồng. Chiếu hoa đệm gấm, không chồng cũng hư.

Hợp thái, 42a