Entry 覩 |
覩 đỏ |
|
#C2: 覩 đổ |
◎ Như 𪜕 đỏ
|
係几名𦹳咍特福 𱥯𠊚𦟐覩沛 饒吝 Hễ kẻ danh thơm hay được phúc. Mấy người má đỏ phải nhiều lần [lận đận?]. Ức Trai, 58b |
〇 𥪞固蔑㝵𠃣䊚倫粉覩窒 種娘户武 Trong có một người ít giồi son phấn đỏ, rất giống nàng họ Vũ. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 10a |
〄 Màu tượng trưng cho lòng trung thành, nghĩa khí.
|
忠孝綱常𢚸覩 自然論業巴身 Trung hiếu cương thường lòng đỏ. Tự nhiên trọn (lọn) nghiệp ba thân. Ức Trai, 62b |
覩 đổ |
|
#C1: 覩 đổ |
◎ Như 堵 đổ
|
束生悁湼卜淶 𤾓𠦳覩𱥺陣唭 如空 Thúc Sinh quen nết bốc rời. Trăm nghìn đổ một trận cười như không. Truyện Kiều, 28a |
〇 滝坡滝溤滝洮 𦰟滝意 覩滝淦 Sông Bờ, sông Mạ, sông Thao. Ba ngọn sông ấy đổ vào sông Gâm. Hợp thái, 14b |
〇 班𣈗群𢠼𠫾𨔈 最吝𩈘𡗶覩𥟉 𠓨灴 Ban ngày còn mải đi chơi. Tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang. Lý hạng, 15b |
〄 Trút bỏ.
|
𡬷貞如拮挭苔覩𠫾 Tấc riêng như cất gánh đầy đổ đi. Truyện Kiều, 51a |
〇 挭鐄𠫾覩滝吳 𣎀𦣰思想 𠫾𢺀滝滄 Gánh vàng đi đổ sông Ngô. Đêm nằm tơ tưởng đi mò sông Thương. Lý hạng, 31a |
◎ Sụp ngã xuống.
|
所𣈜𫏻𫗄北 哿𫜵覩篤蒸核意 Thửa ngày sau gió Bấc cả làm, đổ trốc chưng cây ấy. Cổ Châu, 7b |
〇 渃箕悶覩城尼悶竜 Nước kia muốn đổ, thành này muốn long. Cung oán, 6a |
〇 𬇚𬇚覩祿拸核 Ào ào đổ lộc đưa cây. Truyện Kiều, 3b |
〇 㛪吱船板𫽄跢 㛪𠫾船 𥴗固欺趿𨂙 固欺覩我覩迎 Em chê thuyền ván chẳng đi. Em đi thuyền thúng có khi gập ghềnh. Có khi đổ ngả đổ nghiêng. Hợp thái, 29a |
◎ Toát ra, thoát chảy ra.
|
𥒥箕拱覩蒲 灰路㝵 Đá kia cũng đổ bồ (mồ) hôi lọ người. Phan Trần, 14a |
〇 丸𥒥固欺覩蒲灰 Hòn đá có khi đổ mồ (bồ) hôi. Nam lục, 25a |
覩 đố |
|
#C2: 覩 đổ |
◎ Tiếng thách thức, tỏ ý khó lòng thực hiện được.
|
覩埃㧙𣷭抹𱶯 㧙滝菩㮛𢯚𥡗𱶠制 Đố ai tát bể mót kê. Tát sông Bồ Đề nhổ mạ cấy chơi. Nghệ An, II, 4a |
覩 đủ |
|
#C2: 覩 đổ |
◎ Như 杜 đủ
|
婆阿蛮計覩事畧奏𪻟 Bà A Man kể đủ sự trước tâu vua. Cổ Châu, 6b |
〇 碎隊尋覩娘𱜢𧡊𱏫 Tôi đòi tìm đủ, nàng nào thấy đâu. Truyện Kiều, 35b |
〇 排行花菓 觥𫷜覩 Bày hàng hoa quả quanh năm đủ. Xuân Hương, 16a |