Entry 虚 |
虚 hơ |
|
#C2: 虚 hư |
◎ Tiếng đệm trong từ ngữ láy âm. Hơ hải: vẻ hớn hở, hứng thú.
|
箕埃虚海船漁隐 𠱆𠱆歌没㗂 Kìa ai hơ hải thuyền ngư ẩn. Dắng dắng ca một tiếng đâu. Hồng Đức, 28b |
◎ Hớt hơ hớt hải: vẻ hoảng hốt, nhớn nhác.
|
歇虚歇駭𥆾 𤴬汫溇蓓葚𠓀𡢐尋光 Hớt hơ hớt hải nhìn nhau. Giếng sâu bụi rậm trước sau tìm quàng. Truyện Kiều, 35b |
虚 hư |
|
#A1: 虚 hư |
◎ Trống rỗng. Không thực.
|
少年場屋 㗂虚𱝧 Thiếu niên trường ốc tiếng hư bay. Ức Trai, 27a |
〇 妄言羅戒 次𥸷拯朱虚實實虚嚉㝵 “Vọng ngôn” là giới thứ tư. Chẳng cho hư thực thực hư dối người. Thập giới, 2a |
〇 山河拱幻昆虫 共虚 Sơn hà cũng ảo, côn trùng cũng hư. Cung oán, 3b |
〄 Uổng phí.
|
𧵑饒生庄特昆䝨 𣈜𣎃功虚直魯錢 Của nhiều sinh chẳng được con hiền. Ngày tháng công hư chực [trông giữ] lỗ tiền. Ức Trai, 62a |
〇 唒𡎥𲈳数揕𧏵 詔花簟錦空𫯳拱虚 Dẫu ngồi cửa sổ chạm rồng. Chiếu hoa đệm gấm, không chồng cũng hư. Hợp thái, 42a |
#C1: 虚 hư |
◎ Hỏng, không nguyên lành, không thành.
|
固几𱠞𫩉㝵𧗱茹 双离𪮏奴連亘虚如[桂]檜扒庄特 Có kẻ ôm lấy người đem về nhà. Song le tay nó liền cứng hư như que củi, bắt chẳng được. Ông Thánh, 4b |
〇 𥛗𧡊永茹扒𤞼犒軍 注麻拯𠰺虚身 Dòm thấy vắng nhà bắt lợn khao quân. Chú mà chẳng dạy hư thân. Thiên Nam, 61a |
〇 𩵜𫽄咹𪉥𩵜𤹕 𡥵𠴜吒媄𤾓塘𡥵虚 Cá chẳng ăn muối cá ươn. Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. Lý hạng, 8a |