Entry 萬 |
萬 vàn |
|
#A2: vạn 萬 |
◎ Biến âm của vạn (= 10 ngàn), trỏ một số lượng nhiều.
|
𫔬萬蝶使蜂媒 𢮪𫽄特𠊛継絶扶危 Muôn vàn điệp (bướm) sứ phong (ong) môi. Chọn chẳng được người kế tuyệt phò nguy. Thiên Nam, 24a |
〇 欺𢠩仍惜欺殘 情𥪝聀夢𰿘萬 共空 Khi mơ những tiếc khi tàn. Tình trong giấc mộng muôn vàn cũng không. Chinh phụ, 20a |
〇 所功𱝮意𬮙萬掣 Thửa công đức ấy muôn vàn xiết đâu. Trinh thử, 17a |
〇 之調[柳]悴花 𪬡 𠬠𠄩吀𢚁千萬庒涓 Chi điều liễu tủi hoa hờn. Một hai xin cậy, thiên vàn chẳng quên . Hoa tiên, 13b |
〇 千萬𠤆𥙩斈儔 𨱽 𦝄巽𡲫咹𩛂吏𦣰 Thiên vàn chớ lấy học trò. Dài lưng tốn vải, ăn no lại nằm. Lý hạng, 41b |
〄 Việc vàn: mọi việc, sự việc này nọ.
|
午𪰛𦣰対吏咹 役萬埃𠳨襖逋勤 Ngủ thì nằm, đói lại ăn. Việc vàn ai hỏi áo bô cằn. Ức Trai, 38a |
〇 𭛣萬𱹻女絲扜 㐌最如墨吏𢠩如𣈘 Việc vàn rối nữa tơ vò. Đã tối như mực, lại mờ như đêm. Thiên Nam, 70a |
萬 vạn |
|
#A1: 萬 vạn |
◎ Số lượng bằng chục ngàn. Một số lượng nhiều.
|
意些折蔑𤽗宋義 麻𪿸特蒸命𤾓萬生靈 Ấy ta giết một ngươi Tống Nghĩa, mà rỗi được chưng mệnh trăm vạn sinh linh. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 9a |
〇 編𠳒帝劄𠳒低 笔花酉萬詞𩄲酉𠦳 Biên lời đấy, chép lời đây. Bút hoa dẫu vạn, tờ mây dẫu ngàn. Phan Trần, 17a |
〇 渃滝洮別包𣇞𣴓 𡶀位別萬𱜢核 Nước sông Thao biết bao giờ cạn. Núi Ba Vì biết vạn nào cây. Hợp thái, 11b |
萬 vẹn |
|
#C2: 萬 vạn |
◎ Như 院 vẹn
|
遣𠊛軍士摆蓮 𩈘𪖬萬全顔色 如初 Khiến người quân sĩ bới lên. Mặt mũi vẹn (vạn) toàn, nhan sắc như xưa. Thiên Nam, 34b |