Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
莫 mác
#C2: 莫 mạc
◎ Man mác: Như 沫 mác

炭炭𡶨湘葛没堆 𨕭空漫莫陣鴈退

Thán thán ngàn Tương cát một doi. Trên không man mác trận nhàn thoi.

Hồng Đức, 26b

𢞂𬂙𦰟渃買沙 花㵢蔓莫別𱺵𧗱兜

Buồn trông ngọn nước mới sa. Hoa trôi man mác biết là về đâu.

Truyện Kiều, 22b

浽𬈿拙餒情深 𦲿梧 蛮莫溋壬習呈

Nổi nênh chút nỗi tình thâm. Lá ngô man mác duềnh Nhâm dập dềnh.

Hoa tiên, 8a

莫 mạc
#C2: 莫 mạc
◎ Vẽ, phác họa.

[𱐎]像 像尾莫蒸密㝵

“Họa tượng”: tượng vẽ mạc chưng mặt người.

Ngọc âm, 44b

𦊚意𱻌 清調莫特 𢚸蓮没𬌓莫庄𢧚

Bốn ấy dáng thanh đều mạc được. Lòng sen một tấm mạc chăng nên.

Hồng Đức, 47a

征夫死士𱥯 𠊛 𱜢埃莫𩈘𱜢埃噲魂

Chinh phu tử sĩ mấy người. Nào ai mạc mặt, nào ai gọi hồn.

Chinh phụ, 8a

曲弹尼㗂𢫝和樂 幀恩情湼 莫𠦳春

Khúc đàn này tiếng rung hoà nhạc. Tranh ân tình nét mạc ngàn xuân.

Sơ kính, 18b

◎ Họ mạc: bà con họ hàng.

計戈彭 祖糁𤾓 󰮏𨒒户莫𫀅𢆥凭𣈜

Kể qua Bành tổ tám trăm. Sáu mươi họ mạc xem năm bằng ngày.

Thiên Nam, 128a

󰬥病伴𤿤𠫾吏𠃣 𲇄𢚸户莫𠳨𪡗菭

Nhiều bệnh, bạn bè đi lại ít. Nặng lòng, họ mạc hỏi han đầy.

Giai cú, 13a

莫 mếch
#C2: 莫 mạc
◎ Chếch mếch: vẻ không thẳng, không thuận, ngang trái.

惜𠰚𦀻針縁隻莫 傷台瓢浡分勞刀

Tiếc nhỉ, cửi kim duyên chếch mếch. Thương thay, bèo bọt phận lao đao.

Hồng Đức, 72a