Entry 莫 |
莫 mác |
|
#C2: 莫 mạc |
◎ Man mác: Như 沫 mác
|
炭炭𡶨湘葛没堆 𨕭空漫莫陣鴈退 Thán thán ngàn Tương cát một doi. Trên không man mác trận nhàn thoi. Hồng Đức, 26b |
〇 𢞂𬂙𦰟渃買沙 花㵢蔓莫別𱺵𧗱兜 Buồn trông ngọn nước mới sa. Hoa trôi man mác biết là về đâu. Truyện Kiều, 22b |
〇 浽𬈿拙餒情深 𦲿梧 蛮莫溋壬習呈 Nổi nênh chút nỗi tình thâm. Lá ngô man mác duềnh Nhâm dập dềnh. Hoa tiên, 8a |
莫 mạc |
|
#C2: 莫 mạc |
◎ Vẽ, phác họa.
|
[𱐎]像 像尾莫蒸密㝵 “Họa tượng”: tượng vẽ mạc chưng mặt người. Ngọc âm, 44b |
〇 𦊚意𱻌 清調莫特 𢚸蓮没𬌓莫庄𢧚 Bốn ấy dáng thanh đều mạc được. Lòng sen một tấm mạc chăng nên. Hồng Đức, 47a |
〇 征夫死士𱥯 𠊛 𱜢埃莫𩈘𱜢埃噲魂 Chinh phu tử sĩ mấy người. Nào ai mạc mặt, nào ai gọi hồn. Chinh phụ, 8a |
〇 曲弹尼㗂𢫝和樂 幀恩情湼 莫𠦳春 Khúc đàn này tiếng rung hoà nhạc. Tranh ân tình nét mạc ngàn xuân. Sơ kính, 18b |
◎ Họ mạc: bà con họ hàng.
|
計戈彭 祖糁𤾓 𨒒户莫𫀅𢆥凭𣈜 Kể qua Bành tổ tám trăm. Sáu mươi họ mạc xem năm bằng ngày. Thiên Nam, 128a |
〇 病伴𤿤𠫾吏𠃣 𲇄𢚸户莫𠳨𪡗菭 Nhiều bệnh, bạn bè đi lại ít. Nặng lòng, họ mạc hỏi han đầy. Giai cú, 13a |
莫 mếch |
|
#C2: 莫 mạc |
◎ Chếch mếch: vẻ không thẳng, không thuận, ngang trái.
|
惜𠰚𦀻針縁隻莫 傷台瓢浡分勞刀 Tiếc nhỉ, cửi kim duyên chếch mếch. Thương thay, bèo bọt phận lao đao. Hồng Đức, 72a |