Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
色 sắc
#A1: 色 sắc
◎ Màu được cảm nhận qua thị giác.

馭些顛 㐌變囉色黄

Ngựa ta đen đã biến ra sắc vàng.

Thi kinh, I, 6b

𨃴名利湓坡色𲊘 𩈘風塵𪹷𱱞味橷

Gót danh lợi bùn pha sắc xám. Mặt phong trần nắng rám màu dâu.

Cung oán, 3a

〄 Vẻ đẹp về dung nhan của người phụ nữ.

𤽗杜三時免蒸色𡞕𤽗仲逵

Ngươi Đỗ Tam thì mến chưng sắc vợ ngươi Trọng Quỳ.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 26a

翹強色稍漫𣻕 搊皮才色吏𱺵分欣

Kiều càng sắc sảo mặn mà. So bề tài sắc lại là phần hơn.

Truyện Kiều, 1a

◎ Nhọn bén.

謁礼刀色割歇肝𬚼

Ắt lấy dao sắc cắt hết gan lòng.

Phật thuyết, 25b

橰𫅷𫥿色吏嫩 𠊛𫅷粧点粉 𣘈沕𫅷

Cau già dao sắc lại non. Người già trang điểm phấn son vẫn già.

Lý hạng, 6b

〄 Nhanh nhạy, mẫn cảm.

𫢧翁濃浽汫 台 𫢧𱙘溇色如𬂻橙𦺓

Liền ông nông nổi giếng thơi. Liền bà sâu sắc như cơi đựng trầu.

Lý hạng, 38a

#C1: 色 sắc
◎ Đun nhỏ lửa (thuốc Nam, thuốc Bắc).

銅銚 色束固𱜢

“Đồng điêu”: sắc thuốc có niêu.

Ngọc âm, 40a

色 sặc
#C1: 色 sắc
◎ Sặc sỡ: sắc màu rực rỡ.

襇裙色所裙間

“Gian quần”: sặc sỡ quần gian.

Ngọc âm, 19b

色 sắt
#C2: 色 sắc
◎ Như 列 sắt

𢬣扲擂色打潘 遣衝󱚢妬揞昂 榾銅

Tay cầm roi sắt đánh phăng. Khiến xông vào đó ôm ngang cột đồng.

Dương Từ, tr. 50