Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
妾𠻵体僊可及麻坤尋 道拯脩麻 擬典
Thiếp mảng (mắng) [nghe] thấy tiên khả gặp mà khôn tìm, đạo chẳng tu mà nghỉ [tự] đến.
Truyền kỳ, II, Từ Thức, 57b