Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
胣 dạ
#F2: nhục ⺼⿰㐌 đã
◎ Như 腋 dạ

課特南倘鳩弄渚工 胣媄買年南胞

Thuở được năm tháng cưu lòng chửa, trong dạ [bụng] mẹ mới nên năm bào.

Phật thuyết, 9b

𧡊咹𧼌典[時]奴 胣 助打兵饒乙沛𤵊

Thấy ăn chạy đến thì no dạ. Trợ đánh bênh nhau ắt phải đòn.

Ức Trai, 50b

喠渴胣噡𩛜拯可忍

Giọng khát dạ thèm, đói chẳng khả nhịn.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 40b

擼誓𨕭瀋𠁑𣾺 共饒指胣定𠳒通家

Trỏ thề trên thẳm dưới khơi. Cùng nhau chỉ dạ định lời thông gia.

Phan Trần, 2a

咍𱙘眉阻胣 𥚯常阻胣

Hay bà mày trở dạ… Dễ thường trở dạ.

Thạch Sanh, 6a

〄 Trỏ tấm lòng, tình cảm.

西子披退漂胣客 太眞沁㐌𠽋味香

Tây Tử phơi thôi, xiêu dạ khách. Thái Chân tắm đã, nức mùi hương.

Hồng Đức, 47b

歆歆𠀲孟可𢧚 𢚸胣茹公侯

Hăm hăm đứa mạnh, khả nên lòng dạ nhà công hầu.

Thi kinh, I, 10a

吒眉泊胣㐱拯娘如

Cha mày bạc dạ, chỉn chẳng nương nhờ.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27b

𠲖咍仍胣非常 易 𢲛𦜞𣷭坤量底滝

E thay những dạ phi thường. Dễ dò rốn bể, khôn lường đáy sông.

Truyện Kiều, 31b

姻縁埃呵女料 𫽄移肝 𥒥𫽄漂胣鐄

Nhân duyên ai há nỡ liều. Chẳng dời gan đá, chẳng xiêu dạ vàng.

Sơ kính, 36b

船喂固𢖵𣷷庒 𣷷辰𱥺胣康 康待船

Thuyền ơi có nhớ bến chăng. Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.

Hợp thái, 40a

胣 nhựa
#F2: nhục ⺼⿰㐌 đã: dạ
◎ {Chuyển dụng}. Chất nước dính và dẻo tiết ra từ thân cây hoặc hoa quả.

君子固腰 吀㨂㭲 停緍𢱖女胣𫥨𢬣

Quân tử có yêu xin đóng cọc. Đừng mân mó nữa nhựa ra tay.

Xuân Hương, 11b