Entry 肯 |
肯 gắng |
|
#C2: 肯 khẳng |
◎ Như 亘 gắng
|
扶鑊漢課村奔 肯飭料戈𣷭 扱𡽫 Thờ vạc Hán thuở thon von. Gắng sức liều qua bể gặp non. Hồng Đức, 70a |
肯 khẳng |
|
#C1: 肯 khẳng |
◎ Khẳng khiu (kheo): gầy gò, co thắt lại.
|
笠𱸚𠃅𦹵𦱊初壳 [𢯧]枝橋椥焠肯堯 Lợp lều mái cỏ tranh xơ xác. Xỏ kẽ kèo tre đốt khẳng khiu. Xuân Hương B, 10a |
〇 坦 種核肯堯 仍𠊚粗俗呐調凡夫 Đất rắn trồng cây khẳng khiu. Những người thô tục nói điều phàm phu. Hợp thái, 16b |
肯 khứng |
|
#A2: 肯 khẳng |
◎ Chịu, thuận theo.
|
吒媄 牢咍肯順隊 Cha dắt mẹ dạy, sao hay khứng thuận đòi [theo]. Phật thuyết, 42b |
〇 船𫵈群掉拯肯杜 𡗶班最約𧗱𱏫 Thuyền mọn còn chèo chăng (chẳng) khứng đỗ. Trời ban tối, ước về đâu. Ức Trai, 8a |
〇 𢴑昆蔑𠇮𪠞 昆卞 叫哭拯肯𪠞 Dắt con một mình đi. Con bèn kêu khóc chẳng khứng đi. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 4b |
〇 尽辞敢惜 功𱜢 群𠲖𢚸客洞桃肯庄 Tận từ dám tiếc công nào. Còn e lòng khách động đào khứng chăng. Phan Trần, 11a |
〇 悶𢧚𱥺㤕𱻊 之 庄咍娘固肯為些 Muốn nên một chút nghĩa chi. Chẳng hay nàng có khứng vì cùng ta. Trinh thử, 7a |