Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
耒 chòi
#C2: 耒 lỗi
◎ Chòi chòi: một mạch lao tới.

棹尾買掉各 披 提真捻買耒耒進連

“Trạo vĩ”: mái chèo các bề. Đè chân đệm mái, chòi chòi tiến lên.

Ngọc âm, 28a

耒 chồi
#C2: 耒 lỗi
◎ Lộc, lá, nhánh cây hoặc nụ hoa vừa nảy, vừa nhú ra.

𠠩𩈘霜噴耒桂𦬑 𨕭頭𩄲𤋵𩃳𦝄高

Trước mặt sương phun chồi quế nở. Trên đầu mây giãi bóng trăng cao.

Giai cú, 15a

耒 chuỗi
#C2: 耒 lỗi
◎ Các vật rời được xâu lại.

窖結耒錢計貫

Khéo kết chuỗi tiền kể quan.

Ngọc âm, 41b

耒 giòi
#C2: 耒 lỗi
◎ Dạng ấu trùng của loài ruồi, nhặng.

蛆虫 肉肉感稽步耒

“Thư trùng”: nhúc (nhung) nhúc gớm ghê bọ giòi.

Ngọc âm, 61a

耒 lòi
#C2: 耒 lỗi
◎ Lợn lòi: lợn rừng.

䋥𤞼耒

Lưới lợn lòi.

Ngọc âm, 37a

◎ Lòi tói: xích sắt, dây chằng.

鐵鎖耒碎禁繚近滝

“Thiết tỏa”: lòi tói cắm lèo gần sông.

Ngọc âm, 36a

耒 lõi
#C2: 耒 lỗi
◎ Phần rắn chắc ở giữa thân cây.

鐵林林 哿宁棱 撅丐厨亭耒卞门秋

“Thiết lâm”: lim cả giữa rừng. Cột cái chùa đình lõi bền muôn thu.

Ngọc âm, 63a

耒 ròi
#C2: 耒 lỗi
◎ Rẽ ròi: rõ ràng, phân minh.

[蚤]合爲迈 哩耒注説

Tao hợp [sẽ] vì mày rẽ ròi chú thuyết.

Phật thuyết, 34b

耒 rồi
#C2: 耒 lỗi
◎ Hết việc, rỗi rãi, nhàn nhã.

別丕 免特𢚸耒

Biết vậy, miễn được lòng rồi.

Cư trần, 22b

舍另身閒課役耒

Xá lánh thân nhàn thuở việc rồi.

Ức Trai, 4b

拯敢固欺耒擬

Chẳng dám có khi rồi nghỉ.

Thi kinh, I, 20b

因耒山水𨄹戈 工欺𩈘𧡊筆花劄𠓨

Nhân rồi sơn thuỷ dạo qua. Trong khi mặt thấy, bút hoa chép vào.

Sô Nghiêu, 15b

〄 Tiếng trỏ sự tình đã kết thúc, đã qua đi.

煩惱耒道德強𫑹

Phiền não rồi [qua đi], đạo đức càng say.

Cư trần, 26b

㐌耒時迻妯𧗱

Đã rồi, thì đưa dâu về.

Ông Thánh, 1b

呐耒𥙩條撑擬紩古

Nói rồi, lấy điều [dải lụa] xanh nghỉ thắt cổ.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 28a

〄 Tiếng trỏ ý chuyển tiếp đến sự tình sau.

𡭧之哏咘没𠄩 朱仃耒仕料排 䋦萌

Chút chi gắn bó một hai. Cho đành rồi sẽ liệu bài mối manh.

Truyện Kiều, 8a

石生抇𥙩弓𥏌 耒捇頭蛇王𧗱

Thạch Sanh nhặt lấy cung tên, rồi xách đầu xà vương về.

Thạch Sanh, 13b

䏾𣘈耒拱𤐝朱𧯄𣊍

Bóng son rồi cũng soi cho hang mờ.

Lý hạng, 4a

〄 Rồi rài: dần dà.

吝呂歲㐌𨒒𠄩 風流󰕛 𪩥耒来 斈坤

Lần lữa tuổi đã mười hai. Phong lưu chóng lớn, rồi rài học khôn.

Thiên Nam, 92a

耒 rỗi
#C2: 耒 lỗi
◎ Có thì giờ rảnh, không bận việc.

𣌋𧻭亏𦣰 拯固昧耒丕

Sớm dậy khuya nằm, chẳng có buổi rỗi vậy.

Thi kinh, II, 45a

㐱撞買羣𡎢 拯路耒論事恪

Chỉn chàng mới [tân lang] còn ngồi, chẳng lọ rỗi luận sự khác.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 57b

耒 rời
#C2: 耒 lỗi
◎ Lìa xa, xa cách. Buông ra.

离耒盎那 弄庄 卢兜

Lìa rời ang nạ, lòng chẳng lo đâu.

Phật thuyết, 22a

耒 ruồi
#C2: 耒 lỗi
◎ Ngáp ruồi: ngáp vặt.

𣈘清月豸芒𬂙月 𣈜永𠱤咆丙哈耒

Đêm thanh nguyệt giãi, mong trông nguyệt. Ngày vắng ruồi bâu, biếng ngáp ruồi.

Hồng Đức, 54a

耒 sói
#C2: 耒 lỗi
◎ Loài hoa màu trắng, rất thơm.

木牛𱺵花蒲 牛 英寧花耒𦹳娄匿苔

“Mộc ngưu” là hoa bồ ngâu. “Anh ninh” hoa sói thơm lâu nức đầy.

Ngọc âm, 65a

耒 thòi
#C2: 耒 lỗi
◎ Thiệt thòi: chịu phần thua kém, không thỏa đáng.

㐌空别𤯩𱺵𢝙 𬌓身𱜢别舌耒𱺵傷

Đã không biết sống là vui. Tấm thân nào biết thiệt thòi là thương.

Truyện Kiều, 55a