Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
羅 la
#C1: 羅 la
◎ La-ngàn: âm cổ của ngàn|nghìn (1.000). Trỏ số lượng lớn.

從且油些外世届 羅𠦳𡽫渃蔑尚奚

Thong thả dầu ta ngoài thế giới. La-ngàn non nước một thằng hề.

Ức Trai, 38a

◎ La-đá: âm cổ của đá.

羅𥒥咍𤷱義拯𤷱

La-đá hay mòn, nghĩa chẳng mòn.

Ức Trai, 31a

常制馨羅𥒥共𠁑㭲核庄娘 𫔸茹

Thường chơi hang la-đá, cùng dưới gốc cây, chẳng nương [náu ở] cửa nhà.

Cổ Châu, 1b

◎ Lân la: tiếp cận đến, mon men, quanh quẩn không rời, nấn ná.

鄰羅免景山溪

Lân la mến cảnh sơn khê.

Ức Trai, 31a

忍自舘客鄰羅 旬𦝄 瀋脱 󰅒陀噡𠄩

Nhẫn từ quán khách lân la. Tuần trăng thấm thoắt nay đà thèm hai.

Truyện Kiều, 6b

◎ Tha la: buông nghiêng, nghiêng xuống.

立蛰邊江𬙞糁茄 𡗶收䏾鵶豸他羅

Lấp xấp bên giang bảy tám nhà. Trời thâu bóng ác giãi tha la.

Hồng Đức, 25b

羅 là
#A2: 羅 la
◎ Như 𬗢 là

𫃵羅𦃿𫃚中代 貴人貴物每㝵 全奴

Lụa là vải vóc trong đời. Quý nhân quý vật mọi người toàn no [đầy đủ].

Ngọc âm, 23a

𩛷咹油固𦼞㙁 襖默奈之錦羅

Bữa ăn dầu có dưa muối. Áo mặc nài chi gấm là.

Ức Trai, 5a

倍傍𥪞屢客命改幅巾羅

Vội vàng trong lũ khách, mệnh gửi bức khăn là.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 37b

#C2: 羅 la
◎ Tiếng nối phần nêu và phần báo trong câu.

功名忙耽意全羅仍打疑咃

Công danh màng [mong ước] đắm, ấy toàn là những đứa ngây thơ.

Cư trần, 27a

東𨖲西𫴋窖如扛 訴𢚸 𠊚世噲羅𦝄

Đông lên Tây xuống, khéo như giang [múa]. Tỏ lòng người thế gọi là trăng.

Hồng Đức, 3b

咹𩚧羅𦊚 𡎢 𦠆羅𠄼

Ăn quà là bốn. Ngồi rốn là năm.

Lý hạng B, 154b

〄 Tiếng tỏ tình thái nhấn mạnh, khẳng định, đưa đẩy.

謳羅𠼦婆阿蛮 𪠞請柴丕

Âu là mượn bà A Man đi thỉnh thầy vậy.

Cổ Châu, 7a

㛪𫢩特及羅枚 嗔𫜵師友隊𣈗𠳨查

Em nay được gặp là may. Xin làm sư hữu đòi ngày hỏi tra.

Sô Nghiêu, 15b

𠇍𢆥𫜵 󱤅沕羅輸 沾𠅎虅沾務𠅎務

Mấy năm làm ruộng vẫn là thua. Chiêm mất đằng chiêm, mùa mất mùa.

Giai cú, 4b

羅 lơ
#C2: 羅 la
◎ Lơ thơ (la tha, lưa thưa): dáng vẻ mảnh mai, thưa thớt, phất phơ.

羅䜹絲柳葻萌 𡥵鶯𭓇呐𨕭梗𠸍𠶣

Lơ thơ tơ liễu buông mành. Con oanh học nói trên cành mỉa mai.

Truyện Kiều, 6b