Entry 罢 |
罢 bãi |
|
#C1: 罷 → 罢 bãi |
◎ Người sống ngao du, lêu lổng.
|
蕩子 昆罢釘鯨𫜵朗 “Đãng tử”: con bãi đênh kềnh [kênh kiệu] làm sang. Ngọc âm, 8b |
〇 俠子昆罢 “Hiệp tử”: con bãi. Ngọc âm, 10b |
◎ Chỗ đất bồi giữa sông hoặc ven bờ sông, bờ biển.
|
水鳧越离 苔弹 咍悲咍吝罢蘭劎咹 “thuỷ phù”: vịt le đầy đàn. Hay bơi hay lặn, bãi làn kiếm ăn. Ngọc âm, 53b |
〇 清清罢泊吝吝 埮撑 Thênh thênh bãi bạc, lần lần dặm xanh. Phan Trần, 8a |
罢 bảy |
|
#C2: 罷 → 罢 bãi |
◎ Như 𦉱 bảy
|
連遣 […]𪠞𪟂共炪罢 𱙎㛪茹箕 Liền khiến […] đem đi chém cùng đốt bảy anh em nhà kia. Ông Thánh, 6b |
罢 bởi |
|
#C2: 罷 → 罢 bãi |
◎ Như 拜 bởi
|
罢徵係主東君 Bởi chưng hệ [do ở] chúa đông quân [chúa xuân]. Ức Trai, 67b |
〇 欺[群]𥘷固涅凛[…] 實如罢𡗶麻𫳭 庄夭制恶 Khi còn trẻ có nết lắm, […] thực như bởi trời mà xuống, chẳng yêu chơi ác. Bà Thánh, 1b |
〄 Tiếng trỏ nguyên nhân dẫn đến sự tình hiện tượng.
|
罢因意吏於𣌋最 念經 Bởi nhân ấy lại ở, sớm tối niệm kinh. Cổ Châu, 3b |
〇 蔑皮 正直罢𢚸清 Một bề chính trực bởi lòng thanh. Bách vịnh, 38a |
罢 bưởi |
|
#C2: 罷 → 罢 bãi |
◎ Cây ăn quả, hoa trắng và thơm, quả có cùi dày, chia múi, vị chua ngọt.
|
核罢共用甘抛 Cây bưởi cùng giòng cam phao. Ngọc âm, 63b |
罢 vải |
|
#C2: 罷 → 罢 bãi |
◎ Hàng dệt thành tấm từ sợi bông, sợ gai.
|
罢[占]城囯倍常𬁷[牢] Vải Chiêm Thành quốc bội thường yêu sao. Ngọc âm, 23a |
罢 vảy |
|
#C2: 罢 bãi |
◎ Ngói vảy: ngói lợp xếp chồng trông như vảy cá.
|
魚鱗瑰罢插排 “Ngư lân”: ngói vảy xếp bày. Ngọc âm, 26a |