Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
細 té
#C2: 細 tế
◎ Vọt, vãi ra.

撒尿細帶

“Tán niệu”: té đái.

Ngọc âm, 15b

◎ Cạp té: gìn giữ, giữ giàng.

𫜵之扱細𨻫功 𡛔係 寡𫯳𤳇典苔溪

Làm chi cạp té [cạp: be bờ; té: tát nước] luống công. Gái hễ goá chồng trai đến đầy khê [tràn trề].

Thiên Nam, 93a

細 tế
#A1|C1: 細 tế
◎ Tử tế: tốt bụng, chu đáo.

炙炙 注固𢚸 仔細

Chả chả! Chú có lòng tử tế.

Thạch Sanh, 9a

細 tía
#C2: 細 tế
◎ Như 紫 tía

紫烏 黄𱽐色間 迭年花色細顛 𤙭黄

“Tử ô”: Vàng bông sắc gian. Dệt nên hoa sắc tía đen bò vàng.

Ngọc âm, 22b

院春覃蔭𪹷初唯 襖細凶凶課默催

Vườn (viện) xuân đầm ấm nắng sơ doi. Áo tía hung hung thuở mặc thôi [xong, rồi].

Ức Trai, 73

細 tới
#C2: 細 tế
◎ Đi đến nơi.

執𪮏細畧孛麻踈浪

Chắp tay tới trước Bụt mà thưa rằng.

Phật thuyết, 38b

客陀𫴋馭細尼叙情

Khách đà xuống ngựa, tới nơi tự tình.

Truyện Kiều, 3b

故𫜵𫳵 踚𨇒細之低

Cớ làm sao len lỏi tới chi đây.

Yên Đổ, 6b

𱽐念 塵俗耨細花安

Buông niềm trần tục, náu tới Hoa Yên.

Hoa Yên, 31a

細所准溇丕[…]細所准農丕

Tới thửa chốn sâu vậy. […] Tới thửa chốn nông vậy.

Thi kinh, II, 14b

〄 Tới lui: tiến thoái, tiến lên hay lùi lại.

身閑油細油𨙝

Thân nhàn dầu tới dầu lui.

Ức Trai, 7b

𱜢羣別道細𨙝羅之

Nào còn biết đạo tới lui là gì.

Sô Nghiêu, 8b

〄 Kịp đến khi.

秩𧡊三雲暎鳯庭 尼尼 罕㐌細清明

Chợt thấy tam vân ánh phượng đình. Này này hẳn đã tới Thanh Minh.

Hồng Đức, 12a

細旬會奇都饒 筆硏 匪志弓橷平願

Tới tuần hội cả đua nhau. Bút nghiên phỉ chí, cung dâu bằng nguyền.

Phan Trần, 1b