Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
籠 lồng
#A2: 籠 lung
◎ Như 篭 lồng

𪀄塊籠𢧚得趣 𣘃外𡊱買 鮮牟

Chim khỏi lồng nên được (đắc) thú. Cây ngoài chậu mới tươi màu.

Hồng Đức, 58a

𦋦𢬣操櫃數籠如制

Ra tay tháo cũi sổ lồng như chơi.

Truyện Kiều, 23a

〄 Bao trùm, cài chồng, đan xen lên nhau.

雖蓮覩拯染湓顛 雙󱎾𩂟易籠月𱏮

Tuy sen đỏ chẳng nhuốm bùn đen, song thước mù dễ lồng nguyệt sáng.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 25a

𱔩霞𫫺喠瓊漿 𦄂𦂛香論 屏𦎛 䏾籠

Chén hà sánh giọng quỳnh tương. Dải the hương lộn, bình gương bóng lồng.

Truyện Kiều, 10a

〄 Giam hãm.

拯功名 籠人我實意凣愚

Chuộng công danh, lồng [giam hãm] nhân ngã, ấy thực phàm ngu.

Cư trần, 29a

籠 lung
#C1: 籠 lung
◎ Lung lăng: ngang ngược, càn rỡ, ngoa ngoắt.

於𨎠府茹王羣籠陵羕意

Ở trước phủ nhà vương còn lung lăng dường ấy.

Truyền kỳ, II, Tản Viên, 44a

◎ Lung tung: lộn xộn, bừa bãi.

窖台浪白浪皇 浪蘇浪柳没場籠縱

Khéo thay rằng Bạch rằng Hoàng. Rằng Tô rằng Liễu một tràng lung tung.

Kiều Lê, 73a