Entry 稽 |
稽 ghe |
|
#C2: 稽 kê |
◎ Nhiều, lắm.
|
𡽫渃群稽准有情 Non nước còn ghe chốn hữu tình. Ức Trai, 28a |
〇 𡗉課篩鐄相閣𧺂 稽番𠰹玉𨨧 宮撑 Nhiều thuở rây vàng tương gác đỏ. Ghe phen nhả ngọc thếp cung xanh. Hồng Đức, 4b |
稽 ghé |
|
#C2: 稽 kê |
◎ Kề bên cạnh.
|
𪬪囂囂𩄲耳耳 稽牕䜹柴𡎢 禅定 Gió hiu hiu, mây nhẹ nhẹ. Ghé song thưa thầy ngồi thiền định. Hoa Yên, 32a |
稽 ghê |
|
#C2: 稽 kê |
◎ Như 𠺳 ghê
|
是非稽聲色 碍制排淡柳 塘花 Tránh (lánh) thị phi, ghê thanh sắc. Ngại chơi bời dặm liễu đường hoa. Cư trần, 25a |
〇 蛆虫肉肉感稽步耒 “Thư trùng”: nhúc (nhung) nhúc gớm ghê bọ giòi. Ngọc âm, 61a |
〇 稽世 变泊𬈋顛 Ghê thay biến bạc làm đen. Ức Trai, 42b |
〄 Tỏ ý nhấn mạnh mức độ.
|
𠀧秋論吏没𣈜𨱽稽 Ba thu dọn lại một ngày dài ghê. Truyện Kiều, 6a |
稽 kê |
|
#C1: 稽 kê |
◎ Như 計 kê
|
妬埃蕯[𣷭]𢲣稽 蕯滝菩㮛𢭰𥡗 穊𨔈 Đố ai tát bể trồng kê. Tát sông Bồ Đề nhổ mạ cấy chơi. Lý hạng, 55a |
◎ Chêm dưới cho khỏi lệch hoặc cho cao hơn.
|
𥙩𦊚寰𥒥𧗱稽蹎樑 Lấy bốn hòn đá về kê chân giường. Giải trào, 11a |
〇 㤇饒萬事𫽄泥 𠬠𤾓准壢拱稽朱平 Yêu nhau vạn sự chẳng nề. Một trăm chốn lệch cũng kê cho bằng. Lý hạng, 55b |
稽 kể |
|
#C2: 稽 kê |
◎ Như 計 kể
|
媄𱺵𠊛渃南些 實𢚸庒[悶]喃那 稽𣳔 Mẹ là người nước Nam ta. Thực lòng chẳng muốn nôm na kể ròng. Thiên Nam, 22a |