Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
称 sưng
#C2: 稱 → 称 xưng
◎ Phình, phồng to lên.

餅𠫅沛焒辰称 平蒲

Bánh dày (dầy) phải lửa thì sưng bằng bồ.

Giải trào, 19b

称 xưng
#A1: 稱 → 称 xưng
◎ Mang danh, tự giới thiệu.

歲奇典 巴迈苔 調時庄可称浪孤哀

Tuổi cả đến ba mươi đầy. Đều thì chẳng khả xưng rằng “cô ai”.

Ngọc âm, 45a

尊號称𱺵徵王 設官分聀所郎𭛣𫜵

Tôn hiệu xưng là Trưng Vương. Thiết quan phân chức, sửa sang việc làm.

Thiên Nam, 28b

拱隊 称𥙩英豪 斫之呐㗶令𱜢禁𠫾

Cũng đòi xưng lấy anh hào. Chước chi nói phét, lệnh nào cấm đi.

Sơ kính, 32a

〄 Kể ra, khai ra.

𢪀陀𢫕謹𠰘瓶 𱜢埃固考麻命吏称

Nghĩ đà bưng kín miệng bình. Nào ai có khảo mà mình lại xưng.

Truyện Kiều, 33b

称 xứng
#A1: 稱 → 称 xứng
◎ Thích đáng, tương ứng với tư cách, giá trị của nó.

場屋𠀧秋枉某名 拯才𱏫称聀先生

Trường ốc ba thu uổng mỗ danh. Chẳng tài đâu xứng chức tiên sinh.

Ức Trai, 6a

[時]童沛吘朱𫨩 祸𱺵玉意鐄尼称庒

Thì đồng phải ngỏ cho hay. Họa là ngọc đấy vàng này xứng chăng.

Sơ kính, 39b