Entry 秩 |
秩 chặt |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Chắc, kín, không lơi lỏng.
|
樓撩弓月𠊛淹 職 塘敻茄村𬮌秩掑 Lầu treo cung nguyệt người êm giấc. Đường quạnh nhà thôn cửa chặt cài. Hồng Đức, 7b |
〇 㝵𥪞船𥙩 𦀊麻綴秩 Người trong thuyền lấy dây mà siết (xiết) chặt. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 42a |
〇 墫秩文章𠀧𡱩坦 捻蹤弧矢𦊚方𡗶 Chôn chặt văn chương ba thước đất. Ném tung hồ thỉ [cung tên] bốn phương trời. Xuân Hương, 8b |
〇 拠繓朱秩 𣅶𤴬朱哺𣅶孀 Cứ trói cho chặt. Lúc đau cho bõ lúc sướng. Ô Lôi, 18a |
◎ Dùng dao bổ, làm cho đứt rời.
|
秩𫜵𦊚段鑿佛𦊚相 Chặt làm bốn đoạn, tạc Phật bốn tướng. Cổ Châu, 9a |
秩 chập |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Gộp, dồn làm một.
|
𠰺浪據法加刑 𠀧核秩 吏𱥺梗牡丹 Dạy rằng cứ phép gia hình. Ba cây chập lại một cành mẫu đơn. Truyện Kiều, 30b |
秩 chất |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Xếp chồng các thứ lên cao.
|
摄𠓨茹固 体秩旦蛇昂 載𨖲車固体朱𬌥捁 Xếp vào nhà có thể chất đến xà ngang, tải lên xe có thể nhọc cho trâu kéo. Hợp quần, Tựa, 5b |
秩 chật |
|
#C2: 秩 chất |
◎ Đầy khắp, hết chỗ chứa.
|
步秩裊塘水秩 𣳔滝 Bộ chật nẻo đường, thuỷ chật dòng sông. Thiên Nam, 33b |
〇 鎛銅秩坦旌旗𩄓𡑝 Vác đòng (bác đồng) chật đất, tinh kỳ rợp sân. Truyện Kiều, 49a |
〇 𫯳𲄢麻𡞕拱𲄢 𦣰板辰秩 𦣰𥵛辰𣃣 Chồng còng mà vợ cũng còng. Nằm phản thì chật, nằm nong thì vừa. Nam lục, 9b |
〇 姑箕咹呐嚈唹 船碎秩狭 姑𢖵𠓨𱏫 Cô kia ăn nói ỡm ờ. Thuyền tôi chật hẹp, cô nhờ vào đâu. Lý hạng B, 171b |
〄 Bó vào sát quá, không vừa vặn.
|
蹎𨀎趿𱲇𰪞㨂秩 Chân lập cập dép mo đóng chật. Thiếu Thất, 38b |
秩 chợt |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Như 直 chợt
|
秩𧡊三雲暎鳯庭 尼尼罕㐌 細清明 Chợt thấy tam vân ánh phượng đình. Này này hẳn đã tới Thanh Minh. Hồng Đức, 12a |
〇 重嬌𡃚𠯇帳鸞 茹萱秩省𠳨 干故之 Giọng Kiều rền rĩ trướng loan. Nhà huyên chợt tỉnh hỏi cơn cớ gì. Truyện Kiều, 5b |
秩 giặt |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Giặt gịa (gỵa|dịa): như giặt giũ (dùng nước làm sạch quần áo, chăn chiếu…).
|
婢娘昆隊𡛔於共 歆埋秩 𪵸役用乃專 “Tỳ nương”: con đòi gái ở cùng. Hôm mai giặt gịa việc dùng nấy chuyên. Ngọc âm, 7b |
秩 giật |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Hiện tượng chớp nhoáng xảy ra.
|
𩆐㘇𩅀 秩蒸勢𪽝𡗶𫴋皮張 Sấm vang chớp giật, chưng thế bởi trời xuống vừa giương. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 32a |
〄 Kéo nhanh và bất ngờ.
|
尼埃單泣秩緘俸仍 Này ai đan rập [bẫy nan] giật giàm [bẫy lưới] bỗng dưng. Truyện Kiều, 13a |
秩 mất |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Như 𡘮 mất
|
特趣𫜵官秩趣圭 Được thú làm quan mất (trật) thú quê . Ức Trai |
〇 虚空焒𤎕俸耗秩油 Hư không lửa tắt bỗng hao mất dầu. Thiên Nam, 97a |
〇 浪悁秩 𠫾耒 粃𢝙催拱性𡗶別𫳵 Rằng: Quen mất nết đi rồi. Tẻ vui thôi cũng tính trời biết sao. Truyện Kiều, 11a |
〇 特𬁒捹𡲫捹𫃚 秩 𬁒捹𥟉捹梧 Được mùa buôn vải buôn vóc. Mất mùa buôn thóc buôn ngô. Nam lục, 4a |
〇 箕埃信𠇖秩𤙭 信伴秩𡢼𦣰𨂗 𱥺𨉓 Kìa ai tin bợm mất bò. Tin bạn mất vợ, nằm co một mình. Lý hạng B, 123a |
秩 rất |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Như 叱 rất
|
浪坦古珠孛法雲 蒸中渃秩𤍌 𦍛意 Rằng đất Cổ Châu Bụt Pháp Vân, chưng trong nước rất thiêng dường ấy. Cổ Châu, 12b |
秩 rật |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Rần rật: ngọn lửa to và xao động.
|
侯边 𠄩 𢩵弁紳 𦅰斟枕解蠟寅秩炵 Hầu bên hai dãy biền thân [trỏ quan văn, quan võ]. Đệm chăm chắm giải (trải), sáp rần rật chong. Nhị mai, 38b |
秩 rốt |
|
#C2: 秩 trật |
◎ Như 卒 rốt
|
秩句偈卞隱命庄体 Rốt câu kệ bèn ẩn mình chẳng thấy. Cổ Châu, 6a |
秩 trật |
|
#C1: 秩 trật |
◎ Tuột khỏi, sổng mất.
|
秩媒獴吏𧼋𠫾 𥪝𧯄 𱻌㗂男兒𠳨浪 Trật mồi, muông lại chạy đi. Trong hang dường tiếng nam nhi hỏi rằng. Trinh thử, 1b |
◎ Trưa trật: quá muộn giữa trưa.
|
創兵永几摳椎楳 𪱅秩空𠊛𪭱技𦼔 Sáng banh vắng kẻ khua dùi mõ. Trưa trật không người quét kẽ rêu. Xuân Hương, 7a |