Entry 秋 |
秋 tho |
|
#C2: 秋 thu |
◎ Thơm tho: mùi thơm dễ chịu.
|
梁抏 穭糁 𦹳秋 “Lương canh”: lúa tám thơm tho. Ngọc âm, 31b |
〇 創朗𤎒 爌 味香𦹳秋 Sáng láng chấp choáng, mùi hương thơm tho. Cổ Châu, 8a |
秋 thu |
|
#A1: 秋 thu |
◎ Mùa thứ ba trong năm (gồm 3 tháng Bảy, Tám, Chín theo lịch ta).
|
湄秋灑𠀧塘菊 𫗃春迻蔑𪽏蘭 Mưa thu rưới (tưới) ba đường cúc. Gió xuân đưa một lảnh (luống) lan. Ức Trai, 9a |
〇 窓疎吃吃律唏秋 Song thưa ngắt ngắt lọt hơi thu. Hồng Đức, 2b |
〇 吝吝复吏秋戈 𠄩翁吝矧歲陀高年 Lần lần hè (hạ) lại thu qua. Hai ông lẩn thẩn tuổi đà cao niên. Phan Trần, 2b |
〇 𣱿伩頭𡽫暈月隻 弗坡𦠳𡶀𦲿秋𠖤 Nhấp nhô đầu non vừng nguyệt chếch. Phất phơ sườn núi lá thu bay. Xuân Hương B, 8a |
〇 葦𦰤察察唏枚 𱥺𡗶秋底𬓲埃𱥺𠊛 Vi lau sát sát hơi may. Một trời thu để riêng ai một người. Truyện Kiều, 20a |
〄 Trỏ một năm trôi qua.
|
名𦹳蔑盎𩄲浽 伴𪧘巴秋蘿殘 Danh thơm một áng mây nổi. Bạn cũ ba thu lá tàn. Ức Trai, 23b |
〇 改蔑 𠇮蒸𥪞𰿘托 計蔑𣈜𫀅朋𠀧秋 Gửi một mình chưng trong muôn thác. Kể một ngày xem bằng ba thu. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 37b |
〇 𠀧秋論吏𱥺𣈜𨱽稽 Ba thu dọn lại một ngày dài ghê. Truyện Kiều, 6a |