Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
破 phá
#A1: 破 phá
◎ Làm cho đổ vỡ, tan nát.

打破坦吳朋摳 魯蜆

Đánh phá đất Ngô bằng [như] khua lỗ kiến.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 4b

伮拯鄧破拍𠊚些 伮𥙩空鄧𠇍

Nó chẳng đặng phá phách người ta, nó lấy không đặng [được] mấy.

Tây chí, 13b

〄 Làm cho vỡ tung ra.

𣈜𨍦梨兵細尼 如𲃪弹𧋆如破祖蜂

Ngày sau Lê binh tới nơi. Như đuổi đàn ruồi, như phá tổ ong.

Thiên Nam, 69b

石生破櫃朱太子𫥨

Thạch Sanh phá cũi cho thái tử ra.

Thạch Sanh, 18a

#C1: 破 phá
◎ Phá phá: man mác.

破破㟁箕𢫘𠮾[吃] 批 批𡓁怒𣳮腥𦞣

Phá phá ngàn kia lùa ngột ngạt. Phây phây bãi nọ rửa tanh tao.

Hồng Đức, 31b

破 phè
#C2: 破 phá
◎ Phè phè: ăm ắp, tràn đầy.

渃滝苔破破

Nước sông đầy phè phè.

Thi kinh, II, 24a

破 phới
#C2: 破 phá
◎ Phới phới: sừng sững, lồng lộng.

破破岸箕 𢫘𠮾[𠮾] 批批𡓁怒𣳮腥𦞣

Phới phới ngàn kia so ngút ngút. Phây phây bãi nọ rửa tanh tao.

Hồng Đức, 31b

破 phứa
#C2: 破 phứa
◎ Phứa phứa: tràn trề, ăm ắp.

臺買固󰖽𠒦 𠒥 渃滝苔破破

Đài mới có vẻ rỡ ràng. Nước sông đầy phứa phứa.

Thi kinh, II, 24a

破 vỡ
#A2: 破 phá
◎ Bị nứt ra, tan vụn ra.

摳吳破𦟽散如𩽖 𨆷魏𤶐肝撻似瓢

Xua Ngô vỡ mật tan như ruốc. Đuổi Ngụy chồn gan giạt tựa bèo.

Hồng Đức, 75a

譖𢷣墓打破丐棺 共骸骨昆𡛔意 散補蒸𡧲滝

Trộm dỡ mộ (mồ), đánh vỡ cái quan cùng hài cốt con gái ấy, tản [rải] bỏ chưng giữa sông.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 42b

〄 Vỡ lỡ: bị bung ra, lan ra.

餒寃 破𡋿賖𧵆 𥪞茹𠊛質 𱥺吝如𣑻

Nỗi oan vỡ lở xa gần. Trong nhà người chật (chất) một lần như nêm.

Truyện Kiều, 21b