Entry 盃 |
盃 bôi |
|
#C1: 盃 bôi |
◎ Như 杯 bôi
|
盃博𱥯胡𣋀泊閉 汝𬂙𧗱漢仍 縁之 Bôi bác với Hồ sao bạc bấy. Nhớ trông về Hán những duyên chi. Hồng Đức, 69b |
〇 柴隐麻𥈶蔑欺 𧡊公藴時湿紙麻盃 Thầy ẩn mà nom một khi. Thấy Công Uẩn thì sấp giấy mà bôi. Thiên Nam, 74b |
◎ Đãi bôi: tử tế đầu lưỡi.
|
𱜢埃易固𢚸眞實 於世信之𠰘待盃 Nào ai dễ có lòng chân thật. Ở thế [ở đời] tin chi miệng đãi bôi. Ức Trai, 37a |
盃 bui |
|
#C2: 盃 bôi |
◎ Duy chỉ có, riêng có.
|
盃固蔑念庒女豸 道濫昆免道濫碎 Bui có một niềm chăng nỡ trễ. Đạo làm con lẫn đạo làm tôi. Ức Trai, 4b |
〇 盃柴丘陀羅燒翁修定綽衛茹 Bui thầy Khâu Đà La theo ông Tu Định rước về nhà. Cổ Châu, 2a |
〇 埃咍准圭𠊚盃 蔑姉蔑㛪 Ai hay, chốn quê người bui một chị một em. Tế văn, 124b |
〄 Chỉ tùy ở một ai, mặc cho.
|
𠀲於𫅷意浪 盃娘所遣 Đứa ở già ấy rằng: Bui nàng thửa khiến. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 20a |
盃 bùi |
|
#C2: 盃 bôi |
◎ Vị béo, ngon miệng.
|
丐蜆盃盃曳消 Cái hến bùi bùi dễ tiêu. Ngọc âm, 59a |
盃 vôi |
|
#C2: 盃 bôi |
◎ Như 灰 vôi
|
瓶盃号𱺵灰瓶 白匙窖達 号浪時盃 Bình vôi hiệu là “khôi bình”. “Bạch chủy” khéo đặt hiệu rằng thìa (chìa) vôi. Ngọc âm, 40a |
盃 vội |
|
#C2: 盃 bôi |
◎ Mau, gấp, sớm.
|
恒特体孛莽法 盃特𬯩𲉤 Hằng được thấy Bụt mảng [nghe] pháp, vội được rời ra [giải thoát]. Phật thuyết, 38b |
〇 杜達末淩麻咯 牢庄{阿盃}折 Dỗ thét mắt trừng mà lác [quở mắng] “Sao chẳng vội [sớm, mau] chết”. Phật thuyết, 37b |
盃 vui |
|
#C2: 盃 bôi |
◎ Tâm trạng thích thú, sảng khoái, hài lòng.
|
莽昆圭盃明強戈常 Mảng [nghe] con khỏe, vui mừng càng qua thường [gấp bội]. Phật thuyết, 13a |
〇 古朝𪬪律覃盃盃 𡽫浄 湄淡牟束束 Cỏ chiều gió lướt đượm vui vui. Non tạnh mưa dầm màu thúc thúc. Hoa Yên, 31b |
〇 笣𬈋棹竹𬈋茹 特趣盃𣈜 𣎃戈 Vầu làm chèo, trúc làm nhà. Được thú vui ngày tháng qua. Ức Trai, 16a |
〇 旦𣈜娄茹𧘇生特沒昆𡛔卒冷達先𱺵夭庯 嚕槎那𱻊𱺵盃明 Đến ngày sau, nhà ấy sinh được một con gái tốt lành, đặt tên là Yêu-phô-lô-tra-na nghĩa là vui mừng. Bà Thánh, 1b |
〇 𧽈㗂鐘㗂鼓麻盃明𦷾 Dấy tiếng chuông tiếng trống (cổ) mà vui mừng đấy. Thi kinh, I, 3b |
〇 䐗堵𧜖𧝓蒸盃㐌 辱鞍馭蒸𪠞 Chửa đủ chăn đệm chưng vui, đã nhọc yên ngựa chưng đi. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 5b |
〇 欺盃𪠿唶頭厦 噌浪 翁子庒兮易唯 Khi vui rúc rích đầu hè. Tâng rằng ông Tý chẳng hề dẻ duôi. Trinh thử, 6b |