Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
皮 bè
#C2: 皮 bì
◎ Bè bè: hình thù hơi dẹt.

銶鑿丐独皮皮魯𱽐

“Cầu tạc”: cái đục bè bè lỗ vuông.

Ngọc âm, 35a

皮 bề
#C2: 皮 bì
◎ Tiếng trỏ sự chia tách phân biệt các bên, các phía, các bậc.

皮連把弄細菩提孛

Bề trên trả lòng tới Bồ Đề bụt.

Phật thuyết, 45b

蔑園花竹𦊚皮收

Một vườn hoa trúc bốn bề thâu.

Ức Trai, 52a

𬰢𡗶蒸皮𡧲𣈜 於𨎠准皮𨕭於

Mặt trời chưng vừa giữa ngày. Ở trước chốn bề trên ở.

Thi kinh, II, 17b

𦊚皮調𦀊薛𦀊蘿繚壁

Bốn bề đều dây tiết dây la leo vách.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 40b

〄 Tiếng trỏ phương diện gì, theo chiều hướng nào.

於欲皮庄益

Ưa dượt [tập theo] bề chẳng ích.

Phật thuyết, 20b

若㐱𬐩皮道德姅間𱝊貴女天宫

Nhược chỉn vui bề đạo đức, nửa căn (gian) lều quý nữa [hơn] thiên cung.

Cư trần, 23a

約皮把恩明主

Ước bề trả ơn minh chủ.

Ức Trai, 15b

吝󰏙風景固皮清清

Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.

Truyện Kiều, 2a

〄 Tiếng trỏ về phần nào, bên nào.

從尼谷特皮 欣舌 渚易平埃旦買都

Tuồng này cốc [biết] được bề hơn thiệt. Chưa dễ bằng ai đắn với (mấy) đo.

Ức Trai, 10a

事些渚𠼯皮 絲𩯀 塘世須辰挼𩙍湄

Sự ta chưa hở bề tơ tóc. Đường thế tua thìn (gìn) nỗi gió mưa.

Hồng Đức, 21a

抵埃直分鱓𩺡𱥺皮

Để ai chực phận thờn bơn một bề.

Phan Trần, 6a

㨿牢𠺥卒𱥺皮

Cớ sao chịu tốt một bề.

Truyện Kiều, 21a

决料𠹾卒鰱𩺡𱥺皮

Quyết liều chịu tốt lờn bơn một bề.

Trinh thử, 3b

𲍀班𠹾卒 𠬠皮

Thờn bơn chịu tốt một bề.

Nam lục, 12b

◎ Nhiều, đủ mọi thứ.

塘𨍦𨳰𫏾絆皮 親情眷屬伴𤿤㛪英

Đường sau ngõ trước bộn bề. Thân tình quyến thuộc, bạn bè anh em.

Tây phương, 7b

卞呌翁舘吲浪可筭攕󱙯徒咹朱皮

Bèn kêu ông quán dặn rằng: Khá toan sắm sửa đồ ăn cho bề.

Vân Tiên C, 12a

舘浪𦧘 𩵜𠲖兮 𲌺鱗鯺鳯本皮少󰠲

Quán rằng: Thịt cá ê hề. Khô lân chả phượng bộn bề thiếu đâu.

Vân Tiên C, 13a

皮 bì
#A1: 皮 bì
◎ Da, lớp bọc ngoài cơ thể.

群𤽗裴儉 泖羝 𡓮齋皮󰘚如󱗹𦧘𬌥

Còn ngươi Bùi Kiệm máu dê. Ngồi chai bì (da) mặt như sề thịt trâu.

Vân Tiên C, 50b

〄 Đồ bao bọc ngoài.

包匭 皮包謹封

“Bao quỹ”: bì bao kín phong.

Ngọc âm, 41b

◎ Da phồng dày.

強𤴬𥙩𱏯丹墀 襖籖接襀𩈘皮皮𪽩

Càng đau lấy trước đan trì. Áo tươm tướp rách, mặt bì bì sưng.

Nhị mai, 51a

#C1: 皮 bì
◎ So kè, sánh với.

可𨋤神女可皮恒娥

Khả so thần nữ, khả bì Hằng Nga.

Thiên Nam, 41a

𢀭默分庫埃皮 度 清閑倚一二

Giàu mặc phận, khó ai bì. Đọ thanh nhàn, ấy nhất nhì.

Hồng Đức, 60b

翠翹才色埃皮 固芸弹吏覩芸文詩

Thúy Kiều tài sắc ai bì. Có nghề đàn lại đủ nghề văn thơ.

Truyện Kiều, 61a

◎ Li bì: vẻ mê man kéo dài.

𠶖𨢇醝離皮

Uống rượu say li bì.

Tự Đức, V, 20b

皮 bờ
#C2: 皮 bì
◎ Phần đất men vùng nước và ngăn cách hai bên.

樞篩核渠更昂𦮲育边皮妻妻

Sù sì cây cừ. Cành ngang rễ dọc bên bờ thê thê.

Ngọc âm, 63b

皮 bừa
#C2: 皮 bì
◎ Nông cụ có răng cắm, dùng để cào dọn cỏ và làm tơi đất.

真真仍夌𱺵皮

Nhởn nhởn (chằn chặn) những răng là bừa.

Ngọc âm, 30a

耘耕皮把皮搞𦹵多

“Vân canh”: bừa vỡ bừa cào cỏ đi.

Ngọc âm, 30a

皮 da
#B: 皮 bì
◎ Lớp mô bao bọc bên ngoài cơ thể sinh vật.

脱[𬖉]𤁕𤁕牟皮 咹之高𢀲悌陀𫜵𡫡

Thoắt trông lợt lợt (nhờn nhợt) màu da. Ăn chi cao lớn đẫy đà làm sao.

Truyện Kiều, 20a

皮 phì
#C2: 皮 bì
◎ Phình ra, nhô ra.

厨󰞺扒孛顛茌 小彭䏾𥺊 師皮䏧蒌

Chùa nát bắt [khiến] Bụt đen sì. Tiểu phình bụng gạo, sư phì da rau.

Sơ kính, 31b

皮 về
#C2: 皮 bì
◎ Vụng về: thô vụng, lóng ngóng.

忳拙斟雜 俸皮真𪮏

“Đồn chuyết”: chậm chạp vụng về chân tay.

Ngọc âm, 7b

皮 vờ
#C2: 皮 bì
◎ Lờ vờ: bơ vơ thơ thẩn.

哏碎律𫽄𠲖除 沛欺 呂𨀈盧皮細低

Rằng tôi chút chẳng e chờ. Phải khi lỡ bước lờ vờ tới đây.

Sơ kính, 13b

皮 vừa
#C2: 皮 bì
◎ Đương khi, kịp vào lúc.

皮𦒹𱑕餘糁𫡦秋 𦝄 𦓿䏧耻相󰔄句

Vừa sáu mươi dư tám chín thu. Lưng cày da xẩy tướng ngù cù.

Ức Trai, 8b

翁修定㐱固蔑昆𡛔 歳皮𨒒𠄩

Ông Tu Định chỉn [chỉ] có một con gái, tuổi vừa mười hai.

Cổ Châu, 2b

𬰢𡗶蒸皮𡧲𣈜 於𨎠准皮𨕭於

Mặt trời chưng vừa giữa ngày. Ở trước chốn bề trên ở.

Thi kinh, II, 17b

化𧏵耒仕 逴仙拱皮

hoá rồng rồi sẽ rước tiên cũng vừa.

Phan Trần, 3a

節皮𡥵燕迻梭 韶光𠃩𱑐㐌外𦒹𨑮

Tiết vừa con én đưa thoi. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.

Truyện Kiều, 1b

〄 Khớp với. Thích hợp.

於許錢𨨲摸𢅄𨁡 㘨𱜢𡍙意窖 印皮

Ờ hở (ừ hử) tiền chì mua vải nối. Nồi nào vung ấy khéo in vừa.

Hồng Đức, 58b

埃可皮意𪬫 付默𬲇春撴𢱜

Ai khả vừa ý ấy, phó mặc gió xuân đun đẩy.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 44b

㘨𧷺𡍙廟 盧縁𱜢皮

Nồi tròn vung méo lứa duyên nào vừa.

Sô Nghiêu, 8b

罕𠀧𤾓两劍𱏫 拱㐌皮本群𡢐時利

Hẳn ba trăm lạng kém đâu. Cũng đà vừa vốn, còn sau thì lời.

Truyện Kiều, 18a