Entry 當 |
當 đang |
|
#A1: 當 đang |
◎ Nỡ để, đành lòng.
|
后羿𧡊𩈘姮娥 張弓 闷𢏑離它拯當 Hậu Nghệ thấy mặt Hằng Nga. Giương cung muốn bắn, le [song le] đà chẳng đang. Thiên Nam, 92a |
〇 𢪀源𩂀𱠎 𢬭牢當 Nghĩ nguồn cơn giở giói sao đang. Cung oán, 1a |
〇 當𢬣培柳拉花哉排 Đang tay vùi liễu dập (rập) hoa tơi bời. Truyện Kiều, 24b |
◎ Tiếng trỏ tình trạng hiện tại.
|
群當 用孕謹魚 𠃅外㐌体䏾旗㗂𬫤 Còn đang dúng dắng ngẩn ngơ. Mé ngoài đã thấy bóng cờ tiếng la. Truyện Kiều, 48a |
〇 𫳵當 𢝙𨤔𫥨𢞂把 𣃣𪦲悁饒㐌𤳧𬏖 Sao đang (đương) vui vẻ ra buồn bã. Vừa mới quen nhau đã lạ lùng. Giai cú, 12a |
〇 𤳇𠀧𨑮歳當春 𡛔𠀧𨑮 歳㐌算𧗱𫅷 Trai ba mươi tuổi đang xoan. Gái ba mươi tuổi đã toan về già. Lý hạng, 36b |
#C1: 當 đang |
◎ Đỉnh đang: hình dung âm thanh trong trẻo, êm tai.
|
㘇𱥯蛰迻高濕 𩧍隊欺㗂頂當 Vang mấy chặp, đưa cao thấp. Ruổi đòi khi, tiếng đỉnh đang. Hồng Đức, 50b |
〇 溋羅扛泊抛抛 鼎當𱥯發寬毛油𢚸 Duềnh la giăng bạc phau phau. Đỉnh đang mấy phát khoan mau dầu lòng. Trịnh Cương, 2a |
〇 𪀄𰙔𠰉𡂒𱧎弹䁀當 Chim ca réo rắt (ríu rít), suối đàn đỉnh đang. Thiên Nam, 83a |
當 đáng |
|
#A1: 當 đáng |
◎ Như 登 đáng
|
賞乙當麻拯蒸私 罰乙沛麻 拯蒸濫 Thưởng ắt đáng mà chẳng chưng tư. Phạt ắt phải mà chẳng chưng lạm. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 45a |
〇 𠊚辰𫽄當丸𨨲 𠀧魂 𬙞𡳺𠾕𠫾網桃 Người thì chẳng đáng hòn chì. Ba hồn bảy vía, đòi đi võng đào. Lý hạng, 41b |
當 đăng |
|
#C2: 當 đang |
◎ Trình bày, thưa thốt.
|
所石頭𥒥瀾 歇則 坤典踈當 Thửa (sở) [chốn] Thạch Đầu đá trơn hết tấc [mức], khôn [khó] đến thưa đăng [thưa trình]. Cư trần, 28a |
當 đương |
|
#A1: 當 đương |
◎ Chống chọi lại được.
|
張輔特世埃當 兵撟典破散神符 Trương Phụ được thế ai đương. Đem binh kéo đến phá tan Thần Phù. Thiên Nam, 126a |
〇 官軍追殺𲃪𨱽 㗀 㗀殺氣𩁶𡗶埃當 Quan quân truy sát đuổi dài. Ù ù sát khí ngất trời ai đương. Truyện Kiều, 53b |
〇 变𦋦上捧𤑟𤉜 变相随 𱐭午昂埃當 Biến ra thượng bổng rõ ràng. Biến tướng tùy thế ngõ ngàng ai đương. Võ nghệ, 13a |
#C1: 當 đương |
◎ Yêu đương: yêu quý, thương yêu.
|
𠇍𧵑 腰當它占特 吏蒙占哿歇和春 Mấy của yêu đương đà chiếm được. Lại mong chiếm cả hết hoà xuân. Ức Trai, 29a |
〇 𤕔媄 養誘腰當 Cha mẹ dưỡng dụ yêu đương. Thiền tông, 12a |
〇 𠱋払 麻固㤇當 辰払撘掂𤾓塘 𠫾朱 Dầu chàng mà có yêu đương. Thì chàng đắp điếm trăm đường đi cho. Lý hạng, 32a |