Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
畨 phen
#A2: 番 → 畨 phiên
◎ So sánh, so bì (phen lê).

朋𧍰奴埃 畨及

Bằng [như] rồng nỏ [chẳng] ai phen kịp.

Ức Trai, 60a

渚渚畨黎 欺煑豆 英俺討順福茄𫅜

Chớ chớ phen lê khi chử đậu. Anh em thảo thuận, phúc nhà lành.

Hồng Đức, 23b

節勁 可畨君子竹 𩙍髙拯讓丈夫松

Tiết cứng khả phen [so với] quân tử trúc. Gió cao chẳng nhượng trượng phu tùng.

Hồng Đức, 53a

◎ Lần, lượt.

𨒒畨𱸳㐱畨特

Mười phen về, chín phen được.

Phật thuyết, 36a

待葛󱭨鐄吏沛饒畨瀘淥

Đãi cát kén vàng, lại phải nhiều phen lựa lọc.

Cư trần, 27a

味世䔲荄共曼札 乙饒它尾没𠄩畨

Vị thế đắng cay cùng mặn chát. Ít nhiều đà vả (vấy) một hai phen.

Ức Trai, 18a

隊畨体景隊畨鄭𢚸

Đòi phen thấy cảnh, đòi phen chạnh lòng.

Phan Trần, 8b

斈拯別 浪𫨩之奇 騎頭𠊛計㐌𠀧畨

Học chẳng biết rằng hay chi cả. Cưỡi đầu người kể đã ba phen.

Yên Đổ, 12a

〄 Thuở, khi.

自畨 𥒥別歲鐄 情強渗𤀏𢚸強謹魚

Từ phen đá biết tuổi vàng. Tình càng thấm thía, dạ càng ngẩn ngơ.

Truyện Kiều, 8b

畨尼翁决𠫾奔𥖩 天下包饒𠀲也𫈜

Phen này ông quyết đi buôn cối. Thiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu (giầu).

Giai cú, 6b

畨 phên
#C2: 番 → 畨 phiên
◎ Như 片 phên

𲈴棹𣘃畨竹棋杄 弹曲樂 㗂啌潇頂

Cửa rào cây, phên trúc cài then. Đàn khúc nhạc tiếng khong thèo đảnh.

Hoa Yên, 32a

畨 phiên
#A1: 番 → 畨 phiên
◎ Lớp, hạng.

花奴傳𠰺𢬭󱙻 房桃𠰺押 𠓨畨侍脾

Hoa Nô truyền dạy đổi tên. Buồng đào dạy ép vào phiên thị tỳ.

Truyện Kiều, 37a