Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
生 sanh
#A2: 生 sinh
◎ Đẻ con.

固𠊚於郡東城 修仁積德 𱢭生昆 賢

Có người ở quận Đông Thành. Tu nhân tích đức sớm sanh (sinh) con hiền.

Vân Tiên C, 1a

#C2: 生 sinh
◎ Sắm sanh: chuẩn bị vật dụng cho việc gì.

懺生攝梓車珠 𡏧燶没捻默油𦹵花

Sắm sanh níp [hòm] tử xe châu. Vùi nông một nấm, mặc dầu cỏ hoa.

Truyện Kiều, 2b

𠬠茹堆胣渗傷 懺生車馭産床畧娄

Một nhà đôi dạ thảm thương. Sắm sanh xe ngựa sẵn sàng trước sau .

Hoa tiên, 37a

補功吒媄懺生 錢𦝄𥺊被朱英󱚢場

Bõ công cha mẹ sắm sanh. Tiền lưng gạo bị cho anh vào trường .

Hợp thái, 13a

◎ Sạch sành sanh: hết nhẵn, không còn gì.

圖細軟𧵑𥢅西 瀝𥑥生𢪏朱菭襊貪

Đồ tế nhuyễn, của riêng tây. Sạch sành sanh vét cho đầy túi tham.

Truyện Kiều B, 15b

生 siêng
#C2: 生 sinh
◎ Cần cù, chăm chỉ làm lụng.

𥪝户歇每𠊚 男女沛生能

Trong họ hết mọi người nam nữ phải siêng năng.

Bác Trạch, 2a

生 sinh
#A1: 生 sinh
◎ Đẻ ra. Gây tạo nên.

庄故吒哀生 庄故媄 哀挼

Chẳng có cha ai sinh, chẳng có mẹ ai nuôi.

Phật thuyết, 33b

𡗶生聖主萬年 扱𢬣𫀅治𦊚边順和

Trời sinh thánh chúa vạn niên. Chắp tay xem trị bốn bên thuận hoà.

Ngọc âm, Tựa, 1a

𩯀絲渚報媄吒生

Tóc tơ chửa báo mẹ cha sinh.

Ức Trai, 24a

自技衛𬧻恰蔑旬麻生 𥙩𡨸誕達𠸜朱所昆

Từ ghẽ về sau, khớp [vừa chẵn] một tuần mà sinh. Lấy chữ Đản đặt tên cho thửa con.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3b

𡗶坦生𫥨𥒥沒𫇳 𤇩𫜵堆𤗖 吼函𩩿

Trời đất sinh ra đá một chòm. Tách làm đôi mảnh hõm hòm hom.

Xuân Hương B, 5b

𡗶喂生賊𫜵之 朱𫯳碎沛𫥨𠫾戦場

Trời ôi sinh giặc làm chi. Cho chồng tôi phải ra đi chiến trường.

Lý hạng, 4a

〄 Nảy ra, dẫn đến tình trạng mới.

𦖑𠳒娘㐌生𪟽 双它過𡑖管咦特身

Nghe lời nàng đã sinh nghi. Song đà quá đỗi, quản gì được thân.

Truyện Kiều B, 28b

〄 Sự sống còn (trái với thác, chết).

別包昌湼䏧𱱊 㐌料𫔬托買群 蔑生

Biết bao xương nát da mòn. Đã liều muôn thác, mới còn một sinh.

Thiên Nam, 41a

◎ Chàng trai, là học trò ngày xưa.

𦖑𠳒生氣𢢆殊 𥘷𠽔浪駭察朱渚唭

Nghe lời sinh khí thẹn thò. Trẻ thơ rằng hãy xét cho chớ cười.

Phan Trần, 9a

娘時倍阻𱟧桃 生時𨄹𨀈𡑝桃倍𦋦

Nàng thì vội trở buồng đào. Sinh thì dạo bước sân đào vội ra.

Truyện Kiều, 11b

生 sống
#A2: 生 sinh
◎ Sự sinh tồn và hoạt động của người và sinh vật.

願朱特{多生}工渃安楽

Nguyện cho được sống trong nước an lạc.

Phật thuyết, 3a

輪到工生折

Luân đảo trong (*klong) sống chết.

Phật thuyết, 41a

生 xanh
#C2: 生 sinh
◎ Có màu như màu lá cây.

芙空繚柱鐵卒 生生 芙空繚柱桐英嗔扢𦰟

Trầu không leo trụ sắt tốt xanh xanh. Trầu không leo trụ đồng anh xin ngắt ngọn.

Thanh hoá, 58b

生 xênh
#C2: 生 sinh
◎ Xênh xang: dáng xúng xính, tung tẩy đắc ý.

焒床部袋錦花 生昌襖𧺀忍牙裙調

Rỡ ràng bộ đãy gấm hoa. Xênh xang áo thắm, nhẩn nha quần điều.

Sơ kính, 21b

◎ Tươi tắn, tốt đẹp.

𣛠禅朱別拱生 俸𱏫車法吏𠴌轉運

Máy thiền cho biết cũng xênh. Bỗng đâu xe pháp lại nhanh (lanh) chuyển vần.

Sơ kính, 28b

生 xinh
#C2: 生 sinh
◎ Đẹp, khéo, dễ coi, ưa nhìn.

昆𠊛窈窕生 牢 樣洡湥悴朝嗷喭愁

Con người yểu điệu xinh sao. Dáng sùi sụt tủi, chiều ngao ngán sầu.

Phan Trần, 5a

𠳨包饒𢆫咳姑 𠇮 姉拱生麻㛪拱生

Hỏi bao nhiêu tuổi hỡi cô mình. Chị cũng xinh mà em cũng xinh.

Xuân Hương B, 16a

形容𥋷𧡊 拱生

Hình dong nhác thấy cũng xinh.

Phương Hoa, 31b

㛪生㛪𨅸 𠬠𠇮拱生

Em xinh em đứng một mình cũng xinh.

Nam lục, 17b

𠬠𢜠𩅘補𡳪𬷤 麻娘咹呐慢麻添生

Một mừng tóc bỏ đuôi gà. Mà nàng ăn nói mặn mà thêm xinh.

Trống quân, II, 6a