Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
水獺 獺於域娄 孟咍扒亇屡饒祭𡗶
“thuỷ thát”: rái ở vực sâu. Mạnh hay bắt cá, rủ nhau tế trời.
Ngọc âm, 56b