Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
雙几閑𤄮𢚸欲 恒或犯𦷾
Song kẻ hèn nhiều lòng dục, hằng hoặc [vẫn thường] phạm đấy.
Truyền kỳ, I, Mộc miên, 44b
〇 恩渃群懞添解額 福茄𢆧塊 犯場規
Ơn nước còn mong thêm giải ngạch. Phúc nhà may khỏi phạm trường quy.
Giai cú, 8a
固僞 羅陳添平衛渃 犯𬮌隘支稜
Có ngụy là Trần Thiêm Bình về nước, phạm cửa ải Chi Lăng.
Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8b