Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
牢 lao
#C1: 牢 lao
◎ Thứ vũ khí cổ, có mũi nhọn và cán dài để phóng.

𫪹鉦牢教隨類劄編

Trống chiêng lao giáo tùy loài chép biên.

Ngọc âm, 47b

◎ Lao xao: rộn rã, ồn ào, hỗn độn.

牢敲助亇廊漁父 𠱆唯琴蟡樓夕陽

Lao xao chợ cá làng ngư phụ. Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.

Ức Trai, 57a

花淡没牟 唭𡁚𠼯 𩵜盟渃[𠮾]𧿆牢抄

Hoa đượm một màu cười hớn hở. Cá mừng nước ngọt nhảy lao xao.

Hồng Đức, 24a

◎ Lung lao: ngang tàng, mặc sức tung hoành.

篭牢拯計固埃 群𢚸㹯猿 女𢙇𦹵花

Lung lao chẳng kể có ai. Còn lòng hươu vượn nỡ hoài cỏ hoa.

Thiên Nam, 44b

寃家𱥯刼論󱚢 生昆鬼恠篭牢 制排

Oan gia mấy kiếp lộn vào. Sinh con quỷ quái lung lao chơi bời.

Thiên Nam, 61a

牢 lào
#C2: 牢 lao
◎ Đất nước ở phía Tây dãy Trường Sơn, liền kề với nước ta.

蛮牢㺜𤞦𱮱吳 𠲢𠰷喠土知誅㗂𤞽

Mán, Lào, Nùng, Mọi, Nhắng, Ngô. Líu lo giọng Thổ, tri trô tiếng Mường.

Sơ kính, 12b

〄 Thứ thuốc lá để hút bằng điếu cày (tương truyền vốn gốc từ nước Lào).

𢖵埃如𢖵𧆄牢 㐌撙 吊𫴋吏掏吊𨖲

Nhớ ai như nhớ thuốc lào. Đã chôn điếu xuống lại đào điếu lên.

Hợp thái, 40a

牢 rao
#C2: 牢 lao
◎ Loan tin, báo tin. Phao tin.

牢浪 廷芸不忠 補柴補渃𦋦𢚸奸頑

Rao rằng Đình Nghệ bất trung. Bỏ thầy bỏ nước ra lòng gian ngoan.

Thiên Nam, 53a

牢 sao
#C2: 牢 lao
◎ Tiếng tỏ ý phát vấn.

矣喂 媄酉浪牢可報特

Hỡi ôi! Mẹ dấu [yêu dấu] rằng sao khả báo được.

Phật thuyết, 34b

昆悶𪠞𫜵福 牢庄保吒尋 福共

Con muốn đi làm phúc, sao chẳng bảo cha tìm phúc cùng.

Bà Thánh, 4b

埃浪𪀄雀拯固𧤁 牢默鑥特茹些

Ai rằng chim tước chẳng có sừng. Sao mặc trổ được nhà ta.

Thi kinh, I, 18b

牢空󰝂𪾋古奴吏 據底奴呐岩買

Sao không đem giam cổ nó lại? Cứ để nó nói nhảm mãi.

Thạch Sanh, 19a

𢄂呂番巽功舌𧵑 𠰘㗂𠊛唭嚕牢𢧚

Chợ rã [tan] phiên tốn công thiệt của. Miệng tiếng người cười rủa sao nên.

Lý hạng B, 198b

〄 Tiếng tỏ ý cảm thán.

昆𦫼悶悶葉牢

Con lều mọn mọn đẹp sao.

Ức Trai, 20a

昆𠊛窈窕生牢 樣洡湥悴朝嗷喭愁

Con người yểu điệu xinh sao. Dáng sùi sụt tủi, chiều ngao ngán sầu.

Phan Trần, 5a

觀浪姉呐咍牢 没調𱺵没運𠓨苦𦖑

Quan rằng: Chị nói hay sao. Một điều là một vận vào khó nghe.

Truyện Kiều, 3a

〄 Sao… vậy: trỏ một tình trạng được giữ nguyên.

仍𱞋論道蜍𫯳 𫯳牢妾丕矯強醜饒

Những lo lộn đạo thờ chồng. Chồng sao thiếp vậy, kẻo càng xấu nhau.

Trinh thử, 8b

朱台奴实凶徒 体牢台丕渚哺哙姨

Cho hay nó thực hung đồ. Thấy sao hay vậy, chớ phô hỏi gì.

Dương Từ, tr. 41

◎ Các vì tinh tú trên trời, thường trông thấy vào ban đêm.

牢殘𱎈妙𱎀淹

Sao tàn, sương dịu, tuyết êm.

Phan Trần, 15a

歛點牢疎 法派霜疎

Lốm đốm sao thưa. Phấp phới sương thưa.

Sơ kính, 38a

牢 sau
#C2: 牢 lao
◎ Trỏ thời gian, thời điểm muộn hơn hoặc về cuối.

朱年初忍牢 敬盎那蜍几茶

Cho nên sơ nhẫn sau [từ đầu tới cuối] kính ang nạ [cha mẹ] thờ kẻ già.

Phật thuyết, 43b

牢 trau
#C2: 牢 lao
◎ Rèn luyện, khiến cho tốt đẹp.

牢𢚸𠄩字 慈悲 𭛣茹𭛣渃益𫩝細埃

Trau lòng hai chữ từ bi. Việc nhà việc nước ích gì tới ai.

Dương Từ, tr. 48

牢 xao
#C2: 牢 lao
◎ Xôn xao: vẻ rộn rã, nhốn nháo, tấp nập.

𠊛󰠲澄意𱝂撑 吞牢女底淶瓶技簮

Người đâu chừng ấy tuổi xanh. Xôn xao nỡ để rơi bình gãy trâm.

Phương Hoa, 32b