Entry 牟 |
牟 mau |
|
#C2: 牟 mâu |
◎ Như 𣭻 mau
|
㗂寬如𩙌倘外 㗂牟派派如 𡗶覩湄 Tiếng khoan như gió thoảng ngoài. Tiếng mau phới phới như trời đổ mưa. Truyện Kiều, 11a |
牟 màu |
|
#C2: 牟 mâu |
◎ Sắc, được phân biệt do thị giác.
|
𱹻惑奴 𥙩樸𨔍態𡨧 䊚牟撑牟覩牟𨨲 Rối hoặc nô lấy vóc lạ thái tốt. Giồi màu xanh, màu đỏ, màu chì. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 9a |
〇 𣅶𥋓吏𥋴牟楊柳 時勸払停𠹾爵封 Lúc ngoảnh lại ngắm màu dương liễu. Thà khuyên chàng đừng chịu tước phong. Chinh phụ, 22b |
〇 𩄲輸渃𩯀雪讓牟䏧 Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da. Truyện Kiều, 1a |
〇 𨉞梄拂披牟𤐡𤁕 Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt (lạt). Yên Đổ, 14a |
〇 𥴜汁渃𡨺牟 朱鮮 Chiếu buồm sấp nước giữ màu cho tươi. Lý hạng, 9b |
〄 Có dáng vẻ như.
|
棱禅吀渚仍牟燕𱙎 Rừng thiền xin chớ những màu yến anh. Phan Trần, 11b |
〇 𫽄牟[遁]主時軍論𫯳 Chẳng màu trốn chúa thì quân lộn chồng. Truyện Kiều, 37a |
牟 mầu |
|
#A2: 牟 mâu |
◎ Tốt lạ, tinh khéo, linh nghiệm, hay ho.
|
停歇貪嗔買老𢚸牟圓𮗓 Dừng hết tham sân, mới lảu [làu thuộc] lòng mầu viên giác. Cư trần, 22b |
〇 等𠊛智午才牟 胣神𦖻玉 体歐仍𱺵 Đấng người trí ngỏ tài mầu. Dạ thần tai ngọc thấy âu những là. Thiên Nam, 93a |
〇 挑畑杏𬊭香牟 执𢬣𥛉𫢋叩頭 皈師 Khêu đèn hạnh, thắp hương mầu. Chắp tay lạy Phật, khấu đầu quy sư. Phan Trần, 5b |
〇 産固江山𦊚趣牟 默埃城市 默公侯 Sẵn có giang sơn bốn thú mầu. Mặc ai thành thị mặc công hầu. Sơ kính, 12b |
〄 Tinh khí, sinh lực.
|
玉莖㝵𬛕古牟 玉 門㝵𡛔埃侯庄𬁷 “Ngọc hành”: người trai có mầu. “Ngọc môn”: người gái ai hầu chẳng yêu. Ngọc âm, 13a |
〄 Phép, trò.
|
強𥹰強𡗋牟𫨩 朱甘功几𢬣樁蓝 Càng lâu càng lắm mầu hay. Cho cam công kẻ nhúng tay thùng chàm. Cung oán, 6b |
牟 mồ |
|
#C2: 牟 mâu |
◎ Mồ hôi: Như 戊 mồ
|
汗牟灰 “Hãn”: mồ hôi. Nam ngữ, 20b |
牟 mưu |
|
#C2: 牟 mâu |
◎ Tính toán, nghĩ kế. Mẹo mực, kế sách.
|
沛㝵牟卢舍光孤僕卞 Phải người mưu lừa, xá quanh co buộc bện. Phật thuyết, 19b |