Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
為 vài
#C2: 為 vi
◎ Như 𠄩 vài

楊徐𥄮𦘱𠄩娘 澄為辻歳容顔 尋常

Dương Từ nhắm vóc hai nàng. Chừng vài mươi tuổi, dung nhan tầm thường.

Dương Từ, tr. 19

為 vay
#C2: 為 vi
◎ Mượn tiền hoặc lương thực theo kỳ hạn, chịu lãi.

停底兒孫塊備為

Dành để nhi tôn khỏi bợ [mượn tạm] vay.

Ức Trai, 49b

半庄渚女謨朱礼 為怒嗔停[蠡]󰜡𤴬

Bán chăng chớ nỡ mua cho rẻ. Vay nợ xin đừng lãi lấy đau.

Sô Nghiêu, 15a

◎ Tiếng cảm thán, phản vấn ở cuối câu.

核意實𤍌 象悶𫜵 神象丕為

Cây ấy thực thiêng, tuồng muốn làm thần tượng vậy vay.

Cổ Châu, 9a

為 ve
#C2: 爲 → 為 vi
◎ Loài bọ cánh mỏng, hút nhựa cây, kêu ran khi vào hè.

[蛁] 蝉 号沃丐為 節旦务夏長夜 󰂻吟

“Điêu thiền”: hiệu ốc cái ve. Tiết đến mùa hè trường dạ gào ngâm.

Ngọc âm, 61a

為 veo
#C2: 為 vi
◎ Trong veo: Như 沋 veo

清水𱺵渃中為 濁水 渃獨庄兮吀咹

“Thanh thuỷ” là nước trong veo. “Trọc thuỷ” nước đục chẳng hề xin ăn.

Ngọc âm, 4b

為 vê
#C2: 為 vi
◎ Vả vê: ham muốn, theo đuổi, đeo bám.

蔑瓢 風月閑自在 𠄩字功名丙𡲤為

Một bầu phong nguyệt nhàn tự tại. Hai chữ công danh biếng vả vê.

Ức Trai, 52b

為 vi
#C2: 為 vi
◎ Vân vi: trò chuyện tỉ tê.

萱堂𢜠唉在時 𥛉 傕𡢐𫏾云為呐共

Huyên đường mừng hãy tại thì. Lạy thôi sau trước vân vi nói cùng.

Thiên Nam, 84b

𱴸香典󱙹天臺 浽𢚸 懇渚𣴓𠳒云爲

Nén hương đến trước thiên đài. Nỗi lòng khấn chửa cạn lời vân vi.

Truyện Kiều, 35a

〄 Vân vi: bày tỏ tình ý.

煚油𢚸固云為 昭皇𠽊𠲶唹𠵱拱唭

Cảnh [Trần Cảnh] dầu lòng có vân vi. Chiêu Hoàng mủm mỉm u ê cũng cười.

Thiên Nam, 92b

◎ Vi vu: tiếng kêu réo rắt của nhạc cụ thổi miệng.

于為𠺙稍号𱺵竹箫

Vu vi thổi sáo hiệu là “trúc tiêu”.

Ngọc âm, 46b

箕󰠲㗂哨為吁弹𬌥𠀲牧觥孤邊岧

Kìa đâu tiếng sáo vi vu. Đàn trâu đứa mục quanh co bên đèo.

Phù dung, 3a

為 vì
#A2: 為 vị
◎ Tiếng trỏ nguyên nhân, lý do, mục đích.

傷𩵜托為鈎宛󰟴 吟𧋆𱜢折鉢戊丸

Thương cá thác vì câu uốn lưỡi. Ngẫm ruồi nào chết bát mồ hòn.

Ức Trai, 60b

撑箕 𠽉瀋層𨕭 為埃𨢟孕朱𢧚餒尼

Xanh kia thăm thẳm tầng trên. Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.

Chinh phụ, 1a

嫌為𱥺焠𢼂吹 悶慢

Hiềm vì một chút số xui muộn mằn.

Trinh thử, 6b

為埃 麻固𧚂𪒗 為埃固果固𥃑󰢏行

Vì ai mà có xống thâm. Vì ai có quả có mâm bán hàng.

Lý hạng, 9b

◎ Vì vụt: quất roi liên tục.

㖡噒没㗂賖𦖑 𧍉扛𬆅槈𲌱為孛𥵉

Dạ ran một tiếng xa nghe. Dế giăng thẳng nọc, gáy vì vụt roi.

Nhị mai, 54b

為 vờ
#C2: 爲 → 為 vi
◎ Vật vờ: loanh quanh, nghiêng ngả.

密雨 迷撫庄湄野雲𬲇退勿為隊方

“Mật vũ” mây phủ chẳng mưa. “Dã vân” gió thổi vật vờ đòi phương.

Ngọc âm, 1a

為 vơi
#C2: 爲 → 為 vi
◎ Nước cạn đi. Hao hụt. Không đầy.

花强 誇𡨧𡨧𪰛呂 渃渚朱苔苔乙為

Hoa càng khoe tốt, tốt thì rã (rữa). Nước chớ cho đầy, đầy ắt vơi.

Ức Trai, 30b

噌㖫葉[管] 葉笙 𨢇椿高湿𱔩瓊菭為

Tưng lừng [tưng bừng, vang lừng] nhịp quản [nhạc cụ thổi] nhịp sênh [nhạc cụ gõ]. Rượu xuân cao thấp, chén quỳnh đầy vơi.

Phan Trần, 1b

為 vời
#C2: 爲 → 為 vi
◎ Chừng, mực. Nửa vời: nửa chừng, chưa đến tận cùng.

㕠𫽄固昆煩𢚸 姅為俸祝技𧏵𨖲制

Song chẳng có con, phiền lòng. Nửa vời bỗng chốc cưỡi rồng lên chơi.

Thiên Nam, 109b

〄 Quãng xa. Tầm xa.

使帆帆拮豸宜昔為

“Sử phàm”: buồm cất chạy ngay tếch vời.

Ngọc âm, 28b

𢚸蹺仍渚𧡊𠊛 𨖲髙𱥯𣅶𬂙為𨋣車

Lòng theo nhưng chửa thấy người. Lên cao mấy lúc trông vời bánh xe.

Chinh phụ, 20b