Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
灡 làn
#F2: thuỷ 氵⿰蘭 lan
◎ Mặt nước.

灡秋水湼春山 花悭 輸𧺀柳𪬡歛撑

Làn thu thuỷ [hình dung màu mắt] nét [hình dung lông mày] xuân sơn. Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

Truyện Kiều, 1b

波濤灡㳥

“Ba đào”: làn sóng.

Ngũ thiên, 3a

灡 ran
#F2: thuỷ 氵⿰蘭 lan: lan|tràn
◎ {Chuyển dụng}: Như 噒 ran

乘機竹扯[𤮟]散 兵威自𱍸𩆷灡冲外

Thừa cơ túc chẻ ngói tan. Binh uy từ ấy sấm ran (lan) trong ngoài.

Truyện Kiều, 51b

灡 rờn
#F2: thuỷ 氵⿰蘭 lan
◎ Rập rờn (dập dờn): vẻ rộn ràng, hứng khởi.

爲之沒𫅩牡丹 𫜵朱昆𧊉泣灡𠓨𦋦

Vị chi một cánh mẫu đơn. Làm cho con bướm rập rờn vào ra.

Ngộ phối, 4b

灡 tràn
#F2: thuỷ 氵⿰ 蘭 lan
◎ Như 𬞕 tràn

几󰝡昭卞𠝺盤歇 𢚸胣 臟腑灡囉

Kẻ đăm chiêu bèn mổ bàn [nạo] hết, lòng dạ tạng phủ tràn ra.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 23b

〄 Giàn giụa, tuôn trào.

因欺 𫔮暇咀嘆 𱠎金環𥋴湥灡堆珠

Nhân khi nhàn hạ thở than. Giở kim hoàn ngắm giọt tràn đôi châu.

Sơ kính, 41b

浽𥢆𥢆仍 盘桓油炵𤽸𥒦湥灡渗巾

Nỗi riêng riêng những bàn hoàn. Dầu chong trắng đĩa, giọt tràn thấm khăn.

Truyện Kiều, 15b

灡 trơn
#F2: thuỷ氵⿰蘭 lan
◎ Như 連 trơn

渃冲𣳮𫆧瀝灡 𠬠句 名利庄潺弄低

Nước trong rửa ruột sạch trơn. Một câu danh lợi chẳng sờn lòng đây.

Vân Tiên C, 25a