Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
濃 nông
#F2: thuỷ 氵⿰農 nông
◎ Như 農 nông

坡配入㳥𫥨𣾺 𱥺𠇮埃几別潙溇濃

Pha phôi vào lộng ra khơi. Một mình ai kẻ biết vời sâu nông.

Lý hạng B, 180b

〄 Nông nổi: hời hợt, cạn nghĩ, không sâu sắc.

𦋦𢚸濃浽蜍於 咹𠳚𦣰洳蒙創麻𠫾

Ra lòng nông nổi thờ ơ. Ăn gửi nằm nhờ, mong sáng mà đi.

Thiên Nam, 124b

𫢧翁濃浽汫台 𫢧𱙘溇色如𬂻橙𦺓

Liền ông nông nổi giếng thơi. Liền bà sâu sắc như cơi đựng trầu.

Lý hạng, 38a

濃 nồng
#A1: 濃 nồng
◎ Ở mức độ cao, sâu đậm, mãnh liệt.

𱔩𨢇 勾踈意興濃

Chén rượu câu thơ ý hứng nồng.

Ức Trai, 22b

殿桂𠮿嗃鮮󰬮月 房椒濃拿𠽋味香

Điện quế xôn xao tươi vẻ nguyệt. Phòng tiêu nồng nã nức mùi hương.

Hồng Đức, 64a

些侈体所𬰢氣邪窒濃

Ta xảy thấy thửa mặt khí tà rất nồng.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 5b

頭眉𡳳[𬑉]強濃𱭎腰

Đầu mày cuối mắt càng nồng tấm yêu.

Truyện Kiều, 11a

玉竜淶動 香濃 拿淶

Ngọc lung lay động, hương nồng nã rơi.

Hoa tiên, 38a

濃 nùng
#C2: 濃 nồng
◎ Não nùng: sầu thảm, nao lòng.

鵑衛遠庯 花油汜 雁昔衡陽月𱞐濃

Quyên về viễn phố hoa rầu rĩ. Nhạn tếch hoành dương nguyệt não nùng.

Sơ kính, 27a

律𦖻 𦖑𨔊𠄼宮 㗂𱜢𱺵𫽄恼燶𠮿𡁞

Lọt tai nghe suốt năm cung. Tiếng nào là chẳng não nùng xốn xao.

Truyện Kiều, 67b

◎ Não nùng: mặn nồng, thắm thiết.

為払點粉㧅香𱞐濃

Vì chàng điểm phân đeo hương não nùng.

Chinh phụ, 31a

蕊桃厭厭群封 吹𠊛君子恼濃㤕𬁷

Nhụy đào ỉm ỉm còn phong. Xui người quân tử não nùng xót yêu.

Hoàng Tú, 14b